Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 天蠍一射 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Archer Đen |
Loại: | Kháng Nhân[1] |
Hạng: | A[1] |
Phạm vi: | 5~99[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1] |
Antares Snipe: Bọ Cạp Nhất Xạ (天蠍一射, Tenkatsu Ichisha?) là quân át chủ bài của Chiron, phỏng theo câu chuyện vĩnh viễn ngắm bắn con Bọ Cạp trên nền trời trong truyền thuyết về ông sau khi hóa thân thành chòm sao Nhân Mã. Một Bảo Khí xạ tiễn "bắn ra một ngôi sao", dựa trên việc Chiron được cho rằng là đã đạt được thành tựu lớn lao nhất mà một cung thủ có thể đạt được, đó chính là xuyên thủng một thiên thể. Năng lực là sự hiện thực hóa khái niệm của chòm sao, nhưng không bị giới hạn bởi việc chỉ có thể được kích hoạt khi chòm sao xuất hiện. Bảo Khí này không được thi triển bằng cung của Archer, mà là từ một ngôi sao bắn ra một "phát bắn sao chổi", bách phát bách trúng với khả năng bám đuổi mục tiêu. Nó có thể được sử dụng khi mục tiêu đã được xác định chỉ bằng cách dịch chuyển ngón tay khỏi dây cung đã kéo căng của Chiron, ngoài ra, điều đặc biệt hơn cả đó chính là nó không cần được gọi Tên Thật hay được nạp đầy năng lượng để phát huy sức mạnh của mình bởi vì "Sau cùng, chừng nào bầu trời đêm vẫn còn đó, ngôi sao của người xạ thủ sẽ luôn luôn nhắm về phía con bọ cạp."
Mặc dù sở hữu một cấp độ cao, Bảo Khí này lại không có lượng sát thương tương xứng với điều đó, tạo nên một điểm yếu yêu cầu sự tính toán kĩ lưỡng để đả thương mục tiêu tốt nhất có thể với mỗi lần sử dụng và đạt độ hiệu quả cao nhất. Nếu như mục tiêu không sở hữu điểm yếu nào, Archer sẽ có thể kết luận rằng năng lực này không thể được sử dụng. Còn một tác dụng nữa, nhưng cơ hội được nhắc đến là không nhiều kể cả khi Bảo Khí có được kích hoạt. Antares Snipe chỉ có thể được sử dụng một lẫn mỗi đêm, giới hạn số lần sử dụng của nó xuống còn khoảng mười bốn lần trong một Cuộc Chiến Chén Thánh thông thường kéo dài trong hai tuần. Sau khi Archer chết, Bảo Khí sẽ được tự động kích hoạt sau "một lượt".
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Archer Đen, trang 020-021 Trường phái: Archer
Master: Fiore Forvedge Yggdmillennia
Tên thật: Chiron
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 179cm/81kg
Thiên tính: Chân chính
Sức Mạnh: B
Sức Bền: B
Nhanh Nhẹn: A+
Ma Lực: B
May Mắn: C
Bảo Khí: A
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: B
Vô hiệu hóa những lời phép phát động ma thuật có từ ba nhịp trở xuống.
Thậm chí khó có thể bị tổn thương bởi Đại Ma Thuật, Chú Pháp Nghi Lễ, vân vân...
■ Hành Động Độc Lập: A
Có thể hành động ngay cả khi không có Master.
Tuy nhiên, trong trường hợp cần đến một lượng ma lực to lớn như khi sử dụng Bảo Khí thì vẫn phải có Master hỗ trợ.
Kỹ năng vốn có
■ Thiên Lý Nhãn: B+
Độ tốt của thị lực. Nắm bắt đích ngắm ở xa, tăng cường thị lực chuyển động cơ thể.
Để cân bằng với Tâm Nhãn (thật), còn có khả năng nhìn thấy tương lai một cách giới hạn.
■ Tâm Nhãn (thật): A
Sức mạnh nhìn thấu được bồi dưỡng bằng tu hành và rèn luyện.
Bình tĩnh nắm bắt tình trạng bản thân cũng như năng lực của kẻ địch trong những tình thế nan giải, và "logic chiến đấu" để suy ra cách thoát khỏi hoàn cảnh đó.
■ Thần Tính: C
Dù là một sự tồn tại được sinh ra bởi Thần Đại Địa với một Yêu Tinh, nhưng do cơ thể đó bị giáng xuống làm con người ngay trước khi ông chết, nên kỹ năng này đã giảm hạng rất nhiều.
■ Trí Tuệ Thần Ban: A+
Trí tuệ đa dạng như một hiền giả được các vị thần trong thần thoại Hy Lạp ban cho.
Ngoại trừ những thứ độc đáo của riêng các anh hùng, ông có thể phát huy hầu như mọi kỹ năng ở mức thành thạo hạng B~A.
Ngoài ra, nếu có sự đồng ý của Master, ông còn có thể truyền thụ kỹ năng cho các Servant khác.
Bảo Khí
■ Antares Snipe: Bọ Cạp Nhất Xạ
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 5~99
Mục tiêu tối đa: 1 người
The embodiment of the episode where Chiron who turned into Sagittarius is always aiming at the Scorpion in the sky.
Said to have pierced a star, it is the ultimate shot that an Archer can reach.
The moment the target is determined firing is possible. Not from the bow, but the star shoots a comet shot. In the case of death, automatic invocation happens after a turn.
After this Noble Phantasm has been used it cannot be used until the next night.CLASS アーチャー
マスター:フィオレ・フォルヴェッジ・ユグドミレニア
真名:ケイローン
性別:男性
身長・体重:179cm/81kg
属性:秩序・善
筋力:B
耐力:B
敏捷:A+
魔力:B
幸運:C
宝具:A
クラス別能力:
■ 対魔力:B
魔術発動における詠唱が三節以下のものを無効化する。
大魔術、儀礼呪法等を以ってしても、傷つけるのは難しい。
■ 単独行動:A
マスター不在でも行動できる。
ただし宝具の使用などの膨大な魔力を必要とする場合はマスターのバックアップが必要。
固有スキル
■ 千里眼:B+
視力の良さ。遠方の標的の捕捉、動体視力の向上。
心眼(真)との兼ね合いによっては限定的な未来視も可能とする。
■ 心眼(真):A
修行・鍛錬によって培った洞察力。
窮地において自身の状況と敵の能力を冷静に把握し、その場で残された活路を導き出す“戦闘論理”。
■ 神性:C
大地の神と妖精との間に生まれた存在であるが、死ぬ直前にその身を人間へと貶めているため、大幅にランクダウンしている。
■ 神授の智慧:A+
ギリシャ神話の神から与えられた賢者としての様々な智慧。
英雄独自のものを除く、ほぼ全てのスキルにB~Aランクの習熟度を発揮できる。
また、マスターの同意があれば他サーヴァントにスキルを授けることも可能。
宝具
■ 天蠍一射
ランク:A
種別:対人宝具
レンジ:5〜99
最大捕捉:1人
射手座となったケイローンが常に天の蠍を狙っているエピソードの具現化。
星を穿つという、弓兵が到達できる究極の一撃。
射つことを決定した時点で発射することが可能で、弓からではなく、欲しから放たれる流星の一撃。 死亡した際も、一ターン後に自動発動する。
宝具使用後、次の夜まで使用不可となる。
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |