Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Archer "Đen" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật: | 黒のアーチャー | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thuộc nhánh: | Fate | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất hiện trong: | Fate/Apocrypha Fate/Grand Order Chibichuki! | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Nhật ngữ: | Shunsuke Takeuchi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Anh ngữ: | Jalen K. Cassell | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại nhân vật: | Thần Linh, Anh Linh, Servant | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giới tính: | Nam[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao: | 179cm[1][2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng: | 81kg[1][2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm máu: | không rõ[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất xứ: | Thần thoại Hy Lạp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh: | Hy Lạp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh nhật: | không rõ[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vũ khí: | Cung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thích: | dạy dỗ mọi người[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thích: | người say xỉn đánh nhau[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài năng: | dễ dàng hiểu ngay được những bài học khó[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khắc tinh: | Hydra[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu đại diện: | xanh cỏ[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc Tính: | Thiên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường phái chính quy: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Archer "Đen" ("黒"のアーチャー, "Kuro" no Āchā?) là Servant trường phái Archer của Fiore Forvedge Yggdmillennia thuộc Hắc Trận Doanh ở Đại Chiến Chén Thánh trong Fate/Apocrypha. Ông cũng là một trong các Servant có thể được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka ở cuộc chiến Grand Order trong Fate/Grand Order.
Ngoại hình[]
Khả năng[]
Kỹ năng trường phái[]
- Tâm Nhãn (Thật)
- Có thể bình tĩnh nắm bắt tình trạng bản thân cũng như năng lực của kẻ địch trong những tình thế nan giải, và "logic chiến đấu" để suy ra cách thoát khỏi hoàn cảnh đó.
Kỹ năng sở hữu[]
- Trí Tuệ Thần Ban
- Trí tuệ đa dạng như một hiền giả được các vị thần trong thần thoại Hy Lạp ban cho.
- Ngoại trừ những thứ độc đáo của riêng các anh hùng, ông có thể phát huy hầu như mọi kỹ năng ở mức thành thạo hạng B~A. Ngoài ra, nếu có sự đồng ý của Master, ông còn có thể truyền thụ kỹ năng cho các Servant khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các kỹ năng có nguồn gốc từ một vùng hoặc thời kỳ khác.
Tham khảo[]
- ↑ 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 1,12 1,13 1,14 1,15
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Archer Đen, trang 020-021 Trường phái: Archer
Master: Fiore Forvedge Yggdmillennia
Tên thật: Chiron
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 179cm/81kg
Thiên tính: Chân chính
Sức Mạnh: B
Sức Bền: B
Nhanh Nhẹn: A+
Ma Lực: B
May Mắn: C
Bảo Khí: A
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: B
Vô hiệu hóa những lời phép phát động ma thuật có từ ba nhịp trở xuống.
Thậm chí khó có thể bị tổn thương bởi Đại Ma Thuật, Chú Pháp Nghi Lễ, vân vân...
■ Hành Động Độc Lập: A
Có thể hành động ngay cả khi không có Master.
Tuy nhiên, trong trường hợp cần đến một lượng ma lực to lớn như khi sử dụng Bảo Khí thì vẫn phải có Master hỗ trợ.
Kỹ năng vốn có
■ Thiên Lý Nhãn: B+
Độ tốt của thị lực. Nắm bắt đích ngắm ở xa, tăng cường thị lực chuyển động cơ thể.
Để cân bằng với Tâm Nhãn (thật), còn có khả năng nhìn thấy tương lai một cách giới hạn.
■ Tâm Nhãn (thật): A
Sức mạnh nhìn thấu được bồi dưỡng bằng tu hành và rèn luyện.
Bình tĩnh nắm bắt tình trạng bản thân cũng như năng lực của kẻ địch trong những tình thế nan giải, và "logic chiến đấu" để suy ra cách thoát khỏi hoàn cảnh đó.
■ Thần Tính: C
Dù là một sự tồn tại được sinh ra bởi Thần Đại Địa với một Yêu Tinh, nhưng do cơ thể đó bị giáng xuống làm con người ngay trước khi ông chết, nên kỹ năng này đã giảm hạng rất nhiều.
■ Trí Tuệ Thần Ban: A+
Trí tuệ đa dạng như một hiền giả được các vị thần trong thần thoại Hy Lạp ban cho.
Ngoại trừ những thứ độc đáo của riêng các anh hùng, ông có thể phát huy hầu như mọi kỹ năng ở mức thành thạo hạng B~A.
Ngoài ra, nếu có sự đồng ý của Master, ông còn có thể truyền thụ kỹ năng cho các Servant khác.
Bảo Khí
■ Antares Snipe: Bọ Cạp Nhất Xạ
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 5~99
Mục tiêu tối đa: 1 người
The embodiment of the episode where Chiron who turned into Sagittarius is always aiming at the Scorpion in the sky.
Said to have pierced a star, it is the ultimate shot that an Archer can reach.
The moment the target is determined firing is possible. Not from the bow, but the star shoots a comet shot. In the case of death, automatic invocation happens after a turn.
After this Noble Phantasm has been used it cannot be used until the next night.CLASS アーチャー
マスター:フィオレ・フォルヴェッジ・ユグドミレニア
真名:ケイローン
性別:男性
身長・体重:179cm/81kg
属性:秩序・善
筋力:B
耐力:B
敏捷:A+
魔力:B
幸運:C
宝具:A
クラス別能力:
■ 対魔力:B
魔術発動における詠唱が三節以下のものを無効化する。
大魔術、儀礼呪法等を以ってしても、傷つけるのは難しい。
■ 単独行動:A
マスター不在でも行動できる。
ただし宝具の使用などの膨大な魔力を必要とする場合はマスターのバックアップが必要。
固有スキル
■ 千里眼:B+
視力の良さ。遠方の標的の捕捉、動体視力の向上。
心眼(真)との兼ね合いによっては限定的な未来視も可能とする。
■ 心眼(真):A
修行・鍛錬によって培った洞察力。
窮地において自身の状況と敵の能力を冷静に把握し、その場で残された活路を導き出す“戦闘論理”。
■ 神性:C
大地の神と妖精との間に生まれた存在であるが、死ぬ直前にその身を人間へと貶めているため、大幅にランクダウンしている。
■ 神授の智慧:A+
ギリシャ神話の神から与えられた賢者としての様々な智慧。
英雄独自のものを除く、ほぼ全てのスキルにB~Aランクの習熟度を発揮できる。
また、マスターの同意があれば他サーヴァントにスキルを授けることも可能。
宝具
■ 天蠍一射
ランク:A
種別:対人宝具
レンジ:5〜99
最大捕捉:1人
射手座となったケイローンが常に天の蠍を狙っているエピソードの具現化。
星を穿つという、弓兵が到達できる究極の一撃。
射つことを決定した時点で発射することが可能で、弓からではなく、欲しから放たれる流星の一撃。 死亡した際も、一ターン後に自動発動する。
宝具使用後、次の夜まで使用不可となる。
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6 2,7 2,8
[] Fate/Apocrypha material - Thông tin sơ lược nhân vật: Archer "Đen", trang 062-063 [T] Archer "Đen" - Tên thật: Chiron
- Chiều cao: 179cm
- Cân nặng: 81kg
- Nhóm máu: không rõ
- Ngày sinh: không rõ
- Tài năng đặc biệt: dễ dàng hiểu ngay được những bài học khó
- Thích: dạy dỗ mọi người
- Không thích: người say xỉn đánh nhau
- Màu đại diện: xanh cỏ
- Thiên địch: Hydra
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe“黒”のアーチャー - 真名:ケイローン
- 身長:179cm
- 体重:81kg
- 血液型:不明
- 誕生日:不明
- 特技:分かりやすくてたちまち力がつく授業
- 好きなもの:人を教える
- 苦手なもの:酔った者同士の争い
- イメージカラー:草色
- 天敵:ヒュドラ
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe
- Chiều cao: 179cm
|