Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 悪竜の血鎧 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Saber Đen |
Người sử dụng khác: | Sieg (Long Cáo Lệnh Chú) |
Loại: | Kháng Nhân[1][2] |
Hạng: | B+[1][2] |
Phạm vi: | —[1][2] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1][2] |
Armor of Fafnir: Ác Long Huyết Giáp (Akuryū no Chiyoroi, 悪竜の血鎧?) là năng lực tượng trưng và tái hiện lại truyền thuyết tắm máu con rồng Fafnir của Siegfried đã cho anh thân thể bất khả xâm phạm của loài rồng khiến mọi loại vũ khí đều vô hiệu trước anh lúc sinh thời.[1] Vóc dáng cao, mảnh và nước da tối màu, tất cả đều là minh chứng cho việc đã từng trầm mình trong long huyết. Ngoài ra, Siegfried còn uống máu con rồng, khiến cho dòng máu của nó luân chuyển bên trong mạch máu của anh và tác động tới nội quan của anh, về sau còn tác động tới Sieg sau khi nhận được trái tim của Saber. Nhuộm màu nâu do máu của Fafnir và được bao phủ bởi vảy rồng, da của anh có thể được ví như sắt thép, không thể nhận lấy thương tổn tới từ cả khí giới lẫn ma pháp ngoại trừ những đòn công kích mạnh mẽ nhất. Được ca tụng là bất khả chiến bại cho đến khi anh bị người bạn thân hạ gục, năng lực này khiến cho Siegfried mất đi niềm vui trong chiến đấu bởi lẽ nó không cho anh cảm giác vật lộn chống lại cái chết, cơ thể của anh có thể chống đỡ lại tất cả các đòn công kích, khiến cho việc tàn sát kẻ thù mà không lo nghĩ gì dễ dàng như trở bàn tay.
Một "Bảo Khí dạng kích hoạt liên tục" giúp cho da thịt của anh triệt tiêu các đòn tấn công vật lý và phép thuật từ cấp B trở xuống.[1] Saber có thể đánh nhau trực diện với những cá nhân sở hữu chỉ số sức khỏe hạng B như Rider Đỏ mà không phải nhận lấy một vết thương nào, mặc dù những trường hợp đặc biệt như ngọn thương của Lancer Đỏ vẫn có thể xuyên thủng lớp phòng vệ này. Siegfried chỉ có thể bị đả thương bởi những đòn tấn công ít nhất là hạng A trở lên, nhưng đó là chỉ sau khi một lượng giá trị tương đương cấp B bị tước đoạt khỏi chúng.[1] Nói cách khác, kể cả những đòn đánh cấp A sẽ chỉ gây ra sát thương hạng E, khiến cho kể cả những nỗ lực công kích hợp lệ hướng vào các yếu điểm trên cơ thể anh trở thành những vết xước tầm thường có thể được Master của Saber chữa lành nhanh chóng. Khi phải đối đầu với Bảo Khí, năng lực này có giá trị phòng vệ lên tới hạng B+, nhưng mức tăng sẽ không được áp dụng đối với đòn đánh không được sử dụng bởi một anh linh chuẩn mực, hoặc là do đòn đánh ấy, hoặc Kỹ Năng mang theo đặc tính "Khắc Long".[1] Ngoài ra, trong trường hợp Siegfried nhận đòn khi đang hoàn toàn ở thế "không phòng bị", giá trị phòng vệ cũng sẽ tăng lên hạng B+. Nếu như Siegfried sử dụng Balmung để phản kháng lại Bảo Khí của đối thủ, sức tấn công của Bảo Khí đối địch cũng sẽ bị giảm sút. Kỹ năng Kháng Ma Lực của Saber đã bị thất lạc do Bảo Khí này.[1]
Do lá cây bồ đề bám dính Saber trong khi tắm máu, anh ta mang theo một vết hình lá trên lưng nơi mà máu rồng không chạm tới và là điểm yếu duy nhất của anh. Đó là nơi duy nhất trên người anh không được bảo vệ, cho phép kể cả Servant yếu nhất tiêu diệt Siegfried bằng cách đánh vào điểm yếu trên lưng.[1] Anh ta bị mắc phải một lời nguyền khiến cho phần lưng đó không được bảo vệ, khiến anh không được phép che đậy nó lại bằng áo giáp. Kể cả khi bao phủ Siegfried bằng một lớp giáp hình cầu, một lỗ hổng đằng sau lưng anh vẫn sẽ xuất hiện do tác động trừu tượng của lời nguyền. Nếu như bị tấn công vào đó, dù chỉ một lần duy nhất, việc hồi phục dường như là không thể kể cả đối với ma pháp trị liệu. Do danh tiếng lẫy lừng của người anh hùng, đó sẽ là điểm nhắm chính nếu như danh tính thật sự của anh bị bại lộ, khiến cho Master Gordes của anh phải hành động thận trọng hết mức có thể để tránh bị bắt bài. Tuy là một điều đáng lo ngại, nhưng không tồn tại mấy các anh hùng có khả năng di chuyển vòng ra đằng sau lưng Siegfried trong thực chiến.
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Saber Đen, trang 018-019 Trường phái: Saber
Master: Gordes Musik Yggdmillennia
Tên thật: Siegfried
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 190cm/80kg
Thiên tính: Nổi loạn
Sức Mạnh: B+
Sức Bền: A
Nhanh Nhẹn: B
Ma Lực: C
May Mắn: E
Bảo Khí: A
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: -
Bị mất để bù lại việc có được "Ác Long Huyết Giáp".
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: B
Tài năng điều khiển vật cưỡi.
Nếu là phương tiện giao thông nói chung thì có thể lái được ở mức trên trung bình, nhưng không thể cưỡi những con thú ở cấp độ Ma Thú và Thánh Thú.
Kỹ năng vốn có
■ Quy Luật Vàng: C-
Số mệnh xoay quanh việc có bao nhiều tiền bạc trong cuộc đời.
Nhờ vào kho báu Nibelung, anh được hứa hẹn một cuộc đời không gặp rắc rối gì về tiền bạc, nhưng may mắn lại bị hạ thấp.
Bảo Khí
■ Armor of Fafnir: Ác Long Huyết Giáp
Hạng: B+
Loại: Kháng Nhân
Phạm vi: -
Mục tiêu tối đa: 1 người
A Noble Phantasm embodying the story of his bath in the blood of a dragon. B-rank equivalent physical attacks and magic are nullified. Attacks of A-rank and above register as damage after defensive values of an amount equal to B-rank are subtracted from them. If facing a Noble Phantasm used by a proper hero, it gains defensive values equivalent to B+. However, his back, which was not bathed in the blood, does not gain defensive values, and he is unable to conceal it.
■ Balmung: Huyễn Tưởng Đại Kiếm, Thiên Ma Gục Ngã
Hạng: A+
Loại: Chống Quân
Phạm vi: 1-50
Mục tiêu tối đa: 500 người
A cursed holy blade which had accomplished the feat of dragon slaying.
It also possesses the attributes of its origin, the demonic blade Gram, and will change attributes between holy sword and demonic sword depending on who wields it. The blue jewel of the hilt stores and preserves magic energy (true Ether) from the age of gods, and upon releasing it, emanates a twilight aura. Those with the blood of dragons take additional damage.CLASS セイバー
マスター:ゴルド・ムジーク・ユグドミレニア
真名:ジークフリート
性別:男性
身長・体重:190cm/80kg
属性:混沌・善
筋力:B+
耐力:A
敏捷:B
魔力:C
幸運:E
宝具:A
クラス別能力:
■ 対魔力:-
「悪竜の血鎧」を得た代償によって失われている。
■ 騎乗:B
騎乗の才能。
大抵の乗り物なら人並み以上に乗りこなせるが、魔獣・聖獣ランクの獣は乗りこなせない。
固有スキル
■ 黄金律:C-
人生において金銭がどれほどついて回るかの宿命。
ニーベルンゲンの財宝によって金銭には困らぬ人生を約束されているが、幸運がランクダウンしている。
宝具
■ 悪竜の血鎧
ランク:B+
種別:対人宝具
レンジ:-
最大捕捉:1人
————悪竜の血を浴びた逸話を具現化した宝具。
Bランク相当の物理攻撃及び魔術を無効化する。
Aランク以上の攻撃も、Bランク分の防御数値を差し引いたダメージとして計上する。
正当な英雄から宝具を使用された場合は、B+相当の防御数値を得る。
ただし血を浴びていない背中は防御数値が得られず、隠すこともできない。
■ 幻想大剣・天魔失墜
ランク:A+
種別:対軍宝具
レンジ:1~50
最大捕捉:500人
竜殺しを達成した呪いの聖剣。
原典である魔剣『グラム』としての属性も併せ持っており、手にした者によって聖剣、魔剣の属性が変化する。
柄の青い宝玉には神代の魔力(真エーテル)が貯蔵・保管されており、これを解放すると黄昏色の剣気を放つ。
竜種の血を引く者に追加ダメージを負わせる。
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 Fate/Grand Order material I - Siegfried, p.052-061
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |