Bảo Khí | |
Bridal Chest | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | ブライダル・チェスト |
Tựa: | Trinh Bạch Thiếu Nữ |
Tựa tiếng Nhật: | 乙女の貞節 |
Phiên âm: | Otome no Teisetsu |
Chủ sở hữu: | Berserker Đen Sieg (bị yếu đi) |
Loại: | Kháng Nhân |
Hạng: | C trung bình (CM4) |
Phạm vi: | 1 |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người |
Bridal Chest: Trinh Bạch Thiếu Nữ (乙女の貞節, Otome no Teisetsu?) của Frankenstein là cây chùy chiến khổng lồ có khả năng phát điện dưới dạng các nhành cây khi tấn công của Frankenstein. Cây chùy gồm 3 phần: chót đuôi, tay cầm và khối cầu. Trong khối cầu lớn phía đỉnh chùy có chứa lõi phản ứng – hay trái tim, vì thế nó là vật tối quan trọng với sự tồn tại của Berserker.[1][2] Chùy vốn là vũ khí để đập kẻ địch, đặc biệt hữu dụng với các đối thủ có giáp dày, tuy nhiên công dụng hay nhất của Bridal Chest lại nằm ở khả năng hấp thu lượng ma lực dư thừa từ môi trường.[3][4] Bộ thăng bằng nằm ở chót đuôi có công dụng tự động chuyển năng lượng điện tới cơ thể Berserker qua bộ thăng bằng tương tự trên đầu cô.[2][1] Bridal Chest là một động cơ công suất cao, liên tục thu nạp và tái chế năng lượng cơ thể Berserker tiêu dùng, cũng như năng lượng hiện có xung quanh để không ngừng tiếp sức cho chủ nhân bằng cách bơm chúng qua trái tim tới Mạch Ma Thuật. Vì những lý do trên mà Berserker luôn giữ vũ khí này bên người bất kể hoàn cảnh.[2][3] Bảo Khí Bridal Chest có thể sử dụng Galvanism (ガルバニズム, Garubanizumu?), phép chuyển hóa và tích lũy vô hạn ma lực cũng như năng lượng điện sinh học. Một trong các hiệu ứng từ Galvanism là khả năng chuyển các loại ma thuật không chứa yếu tố vật chất như điều khiển gió, đạn năng lượng hay bắn chùm sáng thành điện năng, giải tỏa vào môi trường mà không gây thiệt hại tới thân chủ. Tương tự Phlogiston hay Ether, quá trình giả kim trên cũng giải thích các hoạt động nội quan là hoạt động điện sinh học.[1]
Nếu dùng Bảo Khí này trong điều kiện ma lực dồi dào, tỉ như trận chiến giữa các Servant và Master, thì quá trình hoạt động phối hợp giữa Bridal Chest và Galvinism có thể đạt tới đẳng cấp Bảo Khí "mô phỏng Động cơ vĩnh cửu loại 2".[3][2] Galvinism hấp thụ điện năng để nhanh chóng tự sửa chữa cơ thể, đồng thời cường hóa các thông số thể chất, từ đó cho phép Berserker thi triển Bộc Phát Ma Lực ở một cấp độ nhất định.[1][3] Nói vậy nhưng Bridal Chest không phải một Bảo Khí toàn năng, bằng chứng là nó không thể san lấp cách biệt về tốc độ giữa Berserker đã cường hóa với Archer Đỏ. Tuy nhiên, với trường phái Berserker-ngốn-ma-lực-khủng-khiếp thì đây vẫn là một công cụ hết sức tiện lợi, cho phép chủ nhân toàn lực chiến đấu không biết mệt, không cần trợ giúp hay nghỉ ngơi, thậm chí chẳng cần thở, tới khi kẻ dịch hoàn toàn bị tiêu diệt[3][4]
Bridal Chest cũng có công dụng hỗ trợ Bảo Khí hi sinh Blasted Tree hoạt động.[2]
Bridal Blade[]
Bảo Khí | |
Bridal Blade | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | ブライダル・ブレイド |
Tựa: | Trinh Bạch Thiếu Nữ (Sấm Sét) |
Tựa tiếng Nhật: | 乙女の貞節(雷) |
Chủ sở hữu: | Frankenstein (Đồ bơi) |
Loại: | Kháng Nhân |
Hạng: | C |
Phạm vi: | 1 |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người |
Bridal Blade: Trinh Bạch Thiếu Nữ (Sấm Sét) (乙女の貞節(雷), Otome no Teisetsu (Kaminari)?)
Bridal Chest Santa[]
Bảo Khí | |
Trinh Bạch Thiếu Nữ (Santa) | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | ブライダル・チェスト・サンタ |
Tựa tiếng Nhật: | 乙女の貞節(サンタ) |
Chủ sở hữu: | Frankenstein (Santa) |
Loại: | Kháng Nhân |
Hạng: | D |
Phạm vi: | 1 |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người |
Bridal Chest Santa: Trinh Bạch Thiếu Nữ (Santa) (乙女の貞節(サンタ), Otome no Teisetsu (Santa)?)
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/complete material IV: Tư liệu Extra - Fate/Apocrypha - Frankenstein, trang 332-333 Frankenstein, quái vật của Frankenstein
Frankenstein, Frankenstein's Monster is the cyborg that appears in Mary Shelley's novel. Normally slow to respond in interpersonal interaction, she exhibits surprising agility and toughness in combat; in Berserk Mode, she executes commands with extreme faithfulness. Due to a lack of skill in expression, and fearful of her own monstrous nature, she maintains a shy silence that conceals her high intelligence and empathetic capabilities (except for the emotion of sorrow). Extremely mindful of energy conservation; if her Master leaves the lights on in the bathroom after use, she will turn it off for him.
- Trường phái: Berserker
- Xuất xứ: tiểu thuyết "Frankenstein: or The Modern Prometheus"
- Khu vực: toàn thế giới, tập trung ở vùng Âu Mỹ
- Thiên tính: Tự do
- Giới tính: nữ
- Chiều cao: khoảng 170cm
- Cân nặng: khoảng 40kg
- Trang bị: chùy
Minh họa: Takeshi Okazaki
Người tạo ra: Meteor Hoshizora (TYPE-MOON)
Truyền thuyết
An artificial lifeform created by the researcher Frankenstein; she was rejected by her creator when she professed a love for him. Fearful of her interests, her creator dismembered her and escaped to his birthplace in an Alpine village outside Geneva. Reassembling herself and tracking him on instinct, she began to recognize over time that though she was kind in nature, she was also an existence of cursed monstrosity. The understanding of the reasoning behind her creator's rejection drove her to anger and despair, and she took the lives of his family members, pursuing him across Europe in the aftermath. Her creator eventually underwent a mental breakdown and took his own life. At the loss of the subject of her love, hopes, and hatred, the automaton drowned herself in the icy waters of the Arctic.
Bảng trạng thái
- Sức mạnh: C
- Sức bền: B
- Nhanh nhẹn: D
- Ma lực: D
- May mắn: B
- Bảo Khí: C
Kỹ năng sẵn có
- Tiếng Sầu Than Của Vật Sống Trống Rỗng
Được nâng cao khi Cuồng Hóa, một tiếng thét the thé không biết khi nào kết thúc. Tước đoạt khả năng suy nghĩ bất kể kẻ địch hay đồng minh, những người không có sức kháng cự sẽ bị khiếp đảm và trở nên không còn khả năng hô hấp. Sự khốn khổ của nạn nhân thể hiện ở việc người đó tự bóp chặt cổ mình. Mặc dù tiếng rền rĩ của cô cũng có những ý nghĩa như là "...Yaa..." (vâng), "...Ui..." (bất mãn), nhưng khi phát động kỹ năng này thì chỉ có thể cảm nhận được sự điên cuồng.
- Điện Một Chiều
Tự do lưu chuyển, tích lũy dòng điện sinh học và ma lực. Những đòn công kích không có thực thể như ánh sáng ma thuật, gió ma thuật, đạn ma thuật sẽ bị chuyển hóa thành điện trong nháy mắt, và bị vô hiệu hóa bằng cách phóng điện ra xung quanh.
Ngoài ra, nó cũng cường hóa cơ thể và phục hồi những tổn hại một cách mau lẹ tùy theo lượng điện tích lũy. Khái niệm Điện Một Chiều giải thích hoạt động sinh mạng bằng lượng điện có trong cơ thể, giống như Phlogiston và Ether, nó thuộc vào thể loại Giả Kim Thuật.
Bảo Khí
- Bridal Chest: Trinh Bạch Thiếu Nữ - Uy lực: trung bình
A large mace used by the Servant as a striking weapon, which gives off discharges electricity with the appearance of tree branches. In reality, the Servant's reactor core / heart is contained within the large spherical bulb, and the fin on the opposite end remotely transfers energy to the Servant's main body. With high efficiency, the implement continuously gathers energy wasted by the Servant or present in her surroundings, and is constantly manifested outside of combat to power her. If exposed to a high-magical energy environment -- for example, in the midst of combat -- the function of Galvinism and the Bridal Chest combine to qualify the Noble Phantasm as a "Type II Perpetual Motion Engine."
- Blasted Tree: Cây Sét Đóng Đinh - Uy lực: lớn
Use of the Bridal Chest in a suicide move -- the fin of the mace is planted into the ground, and the reactor's limiters are completely released, discharging all gathered electricity into the surrounding environment as an area of effect attack with target homing; momentarily giving the Noble Phantasm in the silhouette of a towering tree. May be implemented from the Servant's own body rather than the Bridal Chest if the enemy force is a single opponent within short range. Use of this technique results in permanent deactivation, but there is a low probability that a second Frankenstein's Monster will be materialized in the wake of the attack. However, in death, it would be impossible for the Servant to witness the results of her actions.
フランケンシュタインの怪物
フランケンシュタイン
メアリー・シェリーの小説に登場する人造人間。もっぱら寡黙で、反応も鈍いが。戦闘時は俊敏に動き、素晴らしい機動力とタフネスさを発揮する。暴走状態でなければ、命令に極めて忠実。感情を表す行為は自分の醜悪さにつながると恥じており、積極的に隠している。しかし知能は高く、人間の情緒を高度なレベルで理解している(ただひとつ、悲しみの感情がない)。節電に大変熱心で、マスターが入っているトイレの電気をこまめに切る。
- クラス:バーサーカー
- 出典:小説『Frankenstein: or The Modern Prometheus』
- 地域:欧米を中心とした、全世界
- 属性:混沌・中庸
- 性別:女
- 身長:170cm台
- 体重:40kg台
- 武装:メイス.
イラスト:岡崎武士
設定制作:星空めてお(TYPE-MOON)
伝説
科学者・フランケンシュタインが創り出した人造生命。創造主を父と敬慕したが、拒絶される。生まれてほどなく、彼女を恐れた父は、彼女を解体して故郷ジュネーブの山村へと逃亡した。その行方を辿る追跡行のうち、彼女は自分が優れた存在であると同時に醜い怪物であることを悟る。やがて彼女はフランケンシュタインの家族や無関係な人々の命を奪いながら欧州を転々として父を追い詰め、自分の伴侶となる存在を創造するよう迫った。しかし衰弱しきった父は恐怖に悶え苦しみ、狂死する。憎悪の対象と希望を同時に失った彼女は、この地上に生きる場所も許されることもないと嘆きながら氷の海へと消えた。
筋力値
- 筋力:C
- 耐久:B
- 敏捷:D
- 魔力:D
- 幸運:B
- 宝具:C
固有スキル
- 虚ろなる生者の嘆き
狂化時に高まる、いつ果てるともしれない甲高い絶叫。敵味方を問わず思考力を奪い、抵抗力のない者は恐慌をきたして呼吸不能になる。被害者の苦しむさまは、みずから首を絞めているかのように映る。彼女の唸りは「(はい)……ヤァァ……」、「(不満)……ウィィィ……」のように意味がこもっているが、スキル発動時は狂気しか感じられない。
- ガルバニズム
生体電流と魔力の自在な転換、および蓄積。魔光、魔風、魔弾など実体のない攻撃を瞬時に電気へ変換し、周囲に放電することで無効化する。
また、蓄電の量に応じて肉体が強化され、ダメージ修復も迅速に行われるようになる。生命活動を肉体に宿る電気で説明するガルバニズムの概念は、フロギストンやエーテルと同じく、錬金術のカテゴリーに属している。
宝具
- 乙女の貞節 - 威力:中
樹の枝状の放電流を纏う戦槌。先端の球体は彼女の心臓そのものであり、戦闘時以外も肌身離さず所持している。尾部のフィンと、本体側側頭部のフィンによって電力の供給が行われる仕組み。自分や周囲から漏れる魔力を効率よく回収し蓄積するため、周囲に余剰の魔力が豊富に発生し続ける戦闘時は、ガルバニズムと合わせて疑似的に『第二種永久機関』の動作をすることになる
- 磔刑の雷樹 - 威力:大
"乙女の貞節"を地面に突き立て、全リミッターを解除して行う全力放電。
聳え立つ大樹のシルエットで降り注ぐ、拡散ホーミングサンダーである。
敵が単体かつ近距離であれば"乙女の貞節"がなくとも発動可能。 放電後、使用者は完全に活動を停止する。つまり"死"である。この雷撃は、低い確率で第二のフランケンシュタインの怪物を生む可能性がある。もっとも、死亡する彼女はその結果を見ることができない。
- Trường phái: Berserker
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Berserker Đen, trang 030-031 Trường phái: Berserker
Master: Caules Forvedge Yggdmillennia
Tên thật: Frankenstein
Giới tính: nữ
Chiều cao/Cân nặng: 172cm/48kg
Thiên tính: Tự do
Sức Mạnh: C
Sức Bền: B
Nhanh Nhẹn: D
Ma Lực: D
May Mắn: B
Bảo Khí: C
Kỹ năng trường phái
■ Cuồng Hóa: D
Nâng cao thông số Sức Mạnh và Sức Bền, nhưng năng lực ngôn ngữ trở nên đơn giản, và việc liên tục suy nghĩ phức tạp trong thời gian dài trở nên khó khăn.
Kỹ năng vốn có
■ Tiếng Sầu Than Của Vật Sống Trống Rỗng: D
Được nâng cao khi Cuồng Hóa, một tiếng thét the thé không biết khi nào kết thúc.
Tước đoạt khả năng suy nghĩ bất kể kẻ địch hay đồng minh, những người không có sức kháng cự sẽ bị khiếp đảm và trở nên không còn khả năng hô hấp.
■ Điện Một Chiều: B
Tự do lưu chuyển, tích lũy dòng điện sinh học và ma lực. Những đòn công kích không có thực thể như ánh sáng ma thuật, gió ma thuật, đạn ma thuật sẽ bị chuyển hóa thành điện trong nháy mắt, và bị vô hiệu hóa bằng cách phóng điện ra xung quanh.
Ngoài ra, nó cũng cường hóa cơ thể và phục hồi những tổn hại một cách mau lẹ tùy theo lượng điện tích lũy.
Bảo Khí
■ Bridal Chest: Trinh Bạch Thiếu Nữ
Hạng: C
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 1
Mục tiêu tối đa: 1 người
A mace, war hammer, that discharges electricity that looks like the branches of a tree. The orb on the tip is her very heart itself. When out of battle it's always on her. The fin of the tail and the fin on the side of her head supply electrical energy. She can recycle the magical energy lost to her surroundings with high efficiency, and in environments with surplus magical energy like in the midst of combat by using Galvanism at the same time to imitate a Second Type Perpetual Motion Machine.
■ Blasted Tree: Cây Sét Đóng Đinh
Hạng: D~B
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 1~10
Mục tiêu tối đa: 30 người
Maiden's Chastity pierces the ground and the entire limiter is released discharging all the electricity.
A towering silhouette of a large tree rains down, scattering homing thunder. With a single enemy and short distance away, it can be activated without Maiden's Chastity.
Because of the limiter, releasing it means the power is tremendous.
However in this case the user will come to a complete stop. In other words "death." It is possible for this lightning attack to give birth to a second Frankenstein's Monster though her death means she cannot see the results of her actions.CLASS バーサーカー
マスター:カウレス・フォルヴェッジ・ユグドミレニア
真名:フランケンシュタイン
性別:女性
身長・体重:172CM/48KG
属性:混沌・中庸
筋力:C
耐力:B
敏捷:D
魔力:D
幸運:B
宝具:C
クラス別能力:
■ 狂化:D
筋力と耐久のパラメータをアップさせるが、言語能力が単純になり、複雑な思考を長時間続けることが困難になる。
固有スキル
■ 虚ろなる生者の嘆き:D
狂化時に高まる、いつ果てるともしれない甲高い絶叫。
敵味方を問わず思考力を奪い、抵抗力のない者は恐慌をきたして呼吸不能になる。
■ ガルバニズム:B
生体電流と魔力の自在な転換、および蓄積。
魔光、魔風、魔弾など実体のない攻撃を瞬時に電気へ変換し、周囲に放電することで無効化する。また、蓄電の量に応じて肉体が強化され、ダメージ修復も迅速に行われるようになる。
宝具
■ 乙女の貞節
ランク:C
種別:対人宝具
レンジ:1
最大捕捉:1人
樹の枝状の放電流を纏う戦槌。
先端の球体は彼女の心臓そのものであり、戦闘時以外も肌身離さず所持している。尾部のフィンと、本体側側頭部のフィンによって電力の供給が行われる仕組み。自分や周囲から漏れる魔力を効率よく回収し蓄積するため、周囲に余剰の魔力が豊富に発生し続ける戦闘時は、ガルバニズムと合わせて疑似的に『第二種永久機関』の動作をすることになる。
■ 磔刑の雷樹
ランク:D~B
種別:対軍宝具
レンジ:1~10
最大捕捉:30人
『乙女の貞節』を地面に突き立て、全リミッターを解除して行う全力放電。
聳え立つ大樹のシルエットで降り注ぐ、拡散ホーミングサンダーである。
敵が単体かつ近距離であれば"乙女の貞節"がなくとも発動可能。
リミッターによって制御されているが、解除した場合の威力は絶大。
ただしその場合、使用者は完全に活動を停止する。つまり『死』である。
この雷撃は、低い確率で第二のフランケンシュタインの怪物を生む可能性がある。もっとも、死亡する彼女はその結果を見ることができない。
- ↑ 3,0 3,1 3,2 3,3 3,4 Fate/Apocrypha tập 1
- ↑ 4,0 4,1 Fate/Apocrypha volume 2
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |