Bảo Khí | |
Tuyên Ngôn Phá Hoại | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 破却宣伝 |
Chủ sở hữu: | Astolfo |
Loại: | Kháng Nhân (Bản Thân)[1][2] |
Hạng: | C[1][2] |
Phạm vi: | ―[1][2] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1][2] |
Casseur de Logistille: Tuyên Ngôn Phá Hoại (破却宣言, Hakyaku Sengen?)
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Rider Đen, trang 024-025 Trường phái: Rider
Master: Celenike Icecolle Yggdmillennia
Tên thật: Astolfo
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 164cm/56kg
Thiên tính: Nổi loạn
Sức Mạnh: D
Sức Bền: D
Nhanh Nhẹn: B
Ma Lực: C
May Mắn: A+
Bảo Khí: C
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: A
Hủy bỏ hoàn toàn mọi ma thuật dưới hạng A.
Trên thực tế, Astolfo không thể bị đả thương bởi pháp sư hiện đại.
Nhờ "cuốn sách" Bảo Khí nên cấp độ của kỹ năng này được nâng lên rất nhiều, còn thông thường nó ở vào hạng D.
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: A+
Tài năng điều khiển vật cưỡi. Nếu là thú thì có thể cưỡi được Huyễn Thú và Thần Thú. Tuy nhiên, không áp dụng với loài Rồng.
Kỹ năng vốn có
■ Bốc Hơi Lý Trí: D
Lý trí bị bốc hơi, và không thể giữ bất kỳ một bí mật nào.
Lỡ miệng tán gẫu về danh tính và điểm yếu của phe đồng minh, quên mất những điều quan trọng, vân vân... một dạng như lời nguyền.
Kỹ năng này cũng hoạt động như "Trực Giác", có thể cảm nhận trong một chừng mực nào đó cách triển khai thích hợp nhất cho bản thân khi chiến đấu.
■ Quái Lực: C-
Có thể nâng chỉ số Sức Mạnh lên một hạng.
Tuy nhiên, nếu kỹ năng này được phát động thì sẽ phải chịu thương tổn theo từng lượt.
■ Hành Động Độc Lập: B
Khả năng tự lập tạm thời cho dù từ chối việc cung cấp ma lực từ Master.
Nếu là hạng B, có thể hiện diện trên thế giới hai ngày dù đã mất Master.
Bảo Khí
■ La Black Luna: Ma Sáo Khơi Gợi Hoảng Loạn
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Hạng: C
Phạm vi: 1-50
Mục tiêu tối đa: 100 người
A hunting horn that fires a magical sound similar to the roar of a dragon and the neighing of a divine horse.
Existences present inside the range are slammed by the force of the explosion of sound.
In the situation that the target's HP is less than the damage, it becomes dust scattered in the cardinal directions.
Granted to Astolfo by the good witch Logestila it was used by Astolfo to drive away a large flock of Harpies.
Most of the time it can be hung at the hip. When using it is big enough to encircle Astolfo.
■ Casseur de Logistille: Tuyên Ngôn Phá Hoại
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Hạng: C
Phạm vi: -
Mục tiêu tối đa: 1 người
Inherited from a certain witch. A book with the records of the means to shatter any magecraft. The one who owns it can automatically chance A rank magecraft and below. Besides Reality Marbles, as far as things extremely close to High-Thaumaturgy are concerned, one must release the book's true name and read the book and it becomes possible to break.
■ Trap of Argilia: Một Chạm Đổ Nhào!
Hạng: D
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 2-4
Mục tiêu tối đa: 1 người
Lance of the knight, Argilia. Has a golden tip.
Killing ability is low although wound is attached to the leg of the spiritual body. To come back from falling, a LUC check is necessary. In the case of a failure the bad status "falling" continues to linger.
However because LUC re-adjusts itself upwards, it's not hard to succeed.
■ Hippogriff - Huyễn Mã Dị Giới
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Hạng: B+
Phạm vi: 2-50
Mục tiêu tối đa: 100 người
Top half is a Griffon, bottom half is a horse. A Phantasmal Beast that's essentially an "impossible" existence.
Inferior in rank to a Griffon from the Age of Gods. It's demolishing attack due to it's run is equal to an A rank physical attack.
Essential regarded as "improbable," because it is born from a Griffon and a Horse, it's existence is incredibly vague. For only a moment, it is able to place itself in an interdimensional rift.
Therefore, it is able to phase through every single attack.CLASS ライダー
マスター:セレニケ・アイスコル・ユグドミレニア
真名:アストルフォ
性別:男性
身長・体重:164cm/56kg
属性:混沌・善
筋力:D
耐力:D
敏捷:B
魔力:C
幸運:A+
宝具:C
クラス別能力:
■ 対魔力:A
A以下の魔術は全てキャンセル。
事実上、現代の魔術師ではアストルフォに傷をつけられない。
宝具である『本』によって、ランクが大きく向上しており、通常はDランクである。
■ 騎乗:A+
騎乗の才能。獣であるのならば幻獣・神獣のものまで乗りこなせる。ただし、竜種は該当しない。
固有スキル
■ 理性蒸発:D
璃正が蒸発しており、あらゆる秘密を堪えることができない。
味方側の真名や弱点をうっかり喋る、大切な物を忘れるなど最早呪いの類い。
このスキルは「直感」も兼ねており、戦闘時は自身にとって最適な展開をある程度感じ取ることが可能。
■ 怪力:C-
筋力を1ランクアップさせることが可能。
ただし、このスキルが発動している場合は1ターンごとにダメージを負う。
■ 単独行動:B
マスターからの魔力供給を断ってもしばらくは自立できる能力。
ランクBならば、マスターを失っても二日間現界可能。
宝具
■ 恐慌呼び起こせし魔笛
ランク:C
種別:対軍宝具
レンジ:1~50
最大捕捉:100人
竜の咆吼や神馬の嘶きにも似た魔音を発する角笛。 レンジ内に存在するものに、爆音の衝撃を叩きつける。
対象のHPがダメージ以下だった場合、塵になって四散する。
善の魔女・ロゲスティラがアストルフォに与え、ハルピュイアの大群を追い払うのに使用された。 通常時は腰に下げられるサイズだが、使用時はアストルフォを囲うほどの大きさになる。
■ 破却宣言
ランク:C
種別:対人(自身)宝具
レンジ:-
最大捕捉:1人
さる魔女から譲り受けた、全ての魔術を打ち破る手段が記載されている書物。
所有しているだけで、自動的にAランク以下の魔術をキャンセルすることが可能。
固有結界か、それに極めて近い大魔術となるとその限りではないが、その場合も真名を解放して、書を読み解くことで打破する可能性を掴める。
■ 触れれば転倒!
ランク:D
種別:対人宝具
レンジ:2~4
最大捕捉:1人
騎士アルガリアの馬上槍。金の穂先を持つ。 殺傷能力こそ低いものの、傷をつけただけで相手の足を霊体化、または転倒させることが可能。
この転倒から復帰するためにはLUC判定が必要なため、失敗すればバッドステータス「転倒」が残り続ける。 ただし1ターンごとにLUCの上方修正があるため、成功はしやすくなる。
■ この世ならざる幻馬
ランク:B+
種別:対軍宝具
レンジ:2~50
最大捕捉:100人
上半身がグリフォン、下半身が馬という本来「有り得ない」存在の幻獣。
神代の獣であるグリフィンよりランクは劣るものの、その突進による粉砕攻撃はAランクの物理攻撃に匹敵する。
本来「ありえない」とされたグリフォンと馬のハーフであるという出自から、彼の存在はひどく曖昧であり、次元の狭間に一瞬だけその身を置くことができる 。
これにより、あらゆる攻撃を透過しつつ移動できる 。
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 Fate/Grand Order material III - Astolfo, p.188-197
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |