Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Caster "Đen" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật: | "黒"のキャスター | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên gọi khác: | Solomon ibn Gabirol | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuộc nhánh: | Fate | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất hiện trong: | Fate/Apocrypha Fate/Grand Order Capsule Servant Chibichuki! | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Nhật ngữ: | Mitsuru Miyamoto | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Anh ngữ: | Cam Clark | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại nhân vật: | Anh Linh, Master, Servant | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giới tính: | Nam[1][2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao: | 161cm[1][3][2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng: | 52kg[1][3][2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm máu: | không rõ[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất xứ: | văn hóa dân gian[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh: | châu Âu[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh nhật: | không rõ[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thích: | cô độc[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thích: | ánh mắt công chúng[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài năng: | thơ[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khắc tinh: | Sieg[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu đại diện: | tím[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc Tính: | Nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường phái chính quy: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Caster "Đen" ("黒"のキャスター, "Kuro" no Kyasutā?) là Servant trường phái Caster của Roche Frain Yggdmillennia thuộc Hắc Trận Doanh ở Đại Chiến Chén Thánh trong Fate/Apocrypha, về sau trở thành Master thay thế của Berserker Đỏ sau khi anh ta bị bắt. Ông không phải là một phần trong các thiết kế của dự án trò chơi online gốc đã bị hủy bỏ. Ông cũng có thể được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka tại Đai Dị Văn trong Fate/Grand Order.
Ngoại hình[]
Khả năng[]
Kỹ năng trường phái[]
- Tạo Thành Dụng Phẩm
- Kỹ năng của Avicebron chỉ chuyên về Golem, ngoài ra thì không thể tạo ra thứ gì khác được cả.[4]
- Tạo Dựng Trận Địa
- Có khả năng tạo thành một Xưởng Phép chuyên biệt về sản xuất Golem.[4]
Kỹ năng sở hữu[]
- Thần Số Học
- Một hệ thống ma thuật Kabbalah.
- Nhờ kết hợp với việc rút ngắn lời phép bằng Notarikon, ông có thể nhập nhiều lệnh cho nhiều Golem trong khoảnh khắc.
- Cây Sung Yên Bình
- Theo truyền thuyết, ông đã bị giết bởi một người đàn ông đố kỵ tài thơ của mình, rồi đem chôn dưới gốc một cây sung. Tương truyền, mọi người thấy lạ vì cây sung cho ra những quả quá ngọt ngào nên đã đào gốc lên, và tội lỗi của gã đàn ông kia liền bị vạch trần.
Tham khảo[]
- ↑ 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 1,12 1,13 1,14
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Caster Đen, trang 026-027 Trường phái: Caster
Master: Roche Frain Yggdmillennia
Tên thật: Avicebron
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 161cm/52kg
Thiên tính: Nguyên tắc
Sức mạnh: E
Sức bền: E
Nhanh nhẹn: D
Ma lực: A
May mắn: B
Bảo Khí: A+
Kỹ năng trường phái
■ Tạo Dựng Trận Địa: B
Dựng lên những trận địa có lợi cho bản thân với tư cách một pháp sư.
Có khả năng tạo thành một "Xưởng Phép" chuyên biệt về sản xuất golem.
■ Tạo Thành Dụng Phẩm: B+
Có thể tạo ra những dụng cụ nhiễm ma lực.
Kỹ năng của Caster là chuyên về golem, ngoài ra thì không thể tạo ra thứ gì khác được cả.
Kỹ năng vốn có
■ Thần Số Học: B
Một hệ thống ma thuật, Kabbalah.
Nhờ kết hợp với việc rút ngắn lời phép bằng Notarikon, có thể nhập nhiều lệnh cho nhiều golem trong khoảnh khắc.
Bảo Khí
■ Golem Keter Malkuth: Vương Miện - Ánh Sáng Trí Tuệ
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 1-10
Mục tiêu tối đa: 100 người
The Noble Phantasm that Caster could not complete during his life.
Imitating Primordial Human, Adam, who, as long as he exists continues to repaint the world with his autonomous Reality Marble.
Continues to move, unhindered, even if the maker, Caster, perishes.
Is able to receive the blessing of the earth, so that as long as it's feet are on the earth, it cannot be destroyed with any means.
After it is born it's body doubles in one hour intervals, the largest size is approximately 1000 meters.
Furthermore, to work, it is necessary for a magus to be in the core.CLASS キャスター
マスター:ロシェ・フレイン・ユグドミレニア
真名:アヴィケブロン
性別:男性
身長・体重:161cm/52kg
属性:秩序・中庸
筋力:E
耐力:E
敏捷:D
魔力:A
幸運:B
宝具:A+
クラス別能力:
■ 陣地作成:B
魔術師として、自らに有利な陣地を作り上げる。
ゴーレムの鋳造に一点特化した“工場”の形成が可能。
■ 道具作成:B+
魔力を帯びた器具を作成できる。
キャスターのスキルはゴーレムに特化しており、それ以外は何も作ることができない。
固有スキル
■ 数秘術:B
魔術系統の一つ、カバラ。
ノタリコンによる短縮詠唱と組み合わせることにより、複数のゴーレムに複数のコマンドを一瞬で打ち込むことを可能とする。
宝具
■ 王冠:叡智の光
ランク:A+
種別:対軍宝具
レンジ:1~10
最大捕捉:100人
キャスターが生前に作ること叶わなかった未完成の宝具。
『原初の人間』を模倣した、存在する限り世界を塗り替え続ける自律式固有結界。
作り手であるキャスターが滅んでも、構わず動き続ける。
大地からの祝福を得ることができ、足が大地についている限りは決して滅ぶことがない。
生まれ落ちると一時間ごとに体躯が倍増し、最大サイズは約一千メートル。
なお、動力として心臓部分に魔術師を一体必要とする。
- ↑ 2,00 2,01 2,02 2,03 2,04 2,05 2,06 2,07 2,08 2,09 2,10 2,11 2,12 2,13 2,14 2,15 2,16 2,17 2,18
[] Fate/Grand Order - Thông tin sơ lược Caster [T] Avicebron - Caster
Minh họa và lồng tiếng
Minh họa: Ototsugu Konoe
Lồng tiếng: Mitsuru Miyamoto
Thông số
Sức mạnh: E
Sức bền: E
Nhanh nhẹn: D
Ma lực: A
May mắn: B
Bảo Khí: A+
Kỹ năng sẵn có
Thấn Số Học: B
Lời Phép Cao Tốc: B+
Cây Sung Yên Bình: EX
Kỹ năng trường phái
Tạo Dựng Trận Địa: B
Tạo Thành Dụng Phẩm: B+
Bảo Khí
Golem Keter Malkuth: Vương Miện - Ánh Sáng Trí Tuệ
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Thông tin nhân vật
Tên chính thức của ông là Solomon ben Yehuda ibn Gabirol. Một triết gia, một nhà thơ, và một Kabbalist (tín đồ Kabbalah) điều khiển phép Kabbalah, một trong các thể loại ma thuật, sống vào thế kỷ 11.
Level 1 Bond
Chiều cao/Cân nặng: 161cm・52kg
Xuất xứ: Văn hóa dân gian
Khu vực: Châu Âu
Thiên tính: Nguyên tắc Giới tính: Nam
Tương truyền là người đã tạo nền móng cho Kabbalah.
Level 2 Bond
Là người khai sáng ra Kabbalah, một trong những nền tảng ma thuật, ông là một Caster chuyên về sản xuất Golem.
Chỉ riêng việc xây dựng một công xưởng chế tạo Golem thôi cũng cần đến một khoản ngân sách ở mức khiến một pháp sư bình thường phá sản đến mười lần, và một quy trình dài hạn, nhưng những Golem được sản xuất ra đều mang sức mạnh ngang tầm Servant hạng E, và chứng nào còn ngân sách thì chúng sẽ còn được sản sinh vô hạn.
Tuy nhiên, Golem thường xuất hiện vào những lúc chiến đấu, và chỉ được sử dụng cho những trận chiến tạm thời, nên sức chịu đựng của chúng là hoàn toàn không có.
Level 3 Bond
- Cây Sung Yên Bình: EX
Theo truyền thuyết, ông đã bị giết bởi một người đàn ông đố kỵ tài thơ của mình, rồi đem chôn dưới gốc một cây sung.
Tương truyền, mọi người thấy lạ vì cây sung cho ra những quả quá ngọt ngào và đã đào gốc lên, và tội lỗi của gã đàn ông kia bị vạch trần.
Level 4 Bond
"Vương Miện - Ánh Sáng Trí Tuệ"
Hạng: A+ Loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 1~10 Mục tiêu tối đa: 100 người
Golem Keter Malkuth.
Bảo Khí chưa thể hoàn thành mà Caster đã chế tạo lúc sinh thời.
Mô phỏng theo "Con Người Nguyên Sơ (Adam)", nó là một Cố Hữu Kết Giới loại tự lập, sẽ tiếp tục sơn vẽ lại thế giới chừng nào còn tồn tại.
Tuy nhiên, giống như Golem, nó cần đến những nguyên vật liệu tồn tại trong thực tế.
Cho dù người sáng tạo là Caster có bị diệt, thì nó vẫn sẽ bất chấp mà tiếp tục hoạt động, và không bao giờ bị phá hủy chừng nào hai chân còn gắn liền với mặt đất, nhờ vào sự chúc phúc từ đại địa.
Vũ khí của nó là thanh Hắc Diệu Thạch Kiếm.
Ngoài ra, nó còn cần đến một pháp sư để làm bộ phận trái tim như một Lò Tâm.
Sức mạnh người khổng lồ này cũng biến đổi tùy theo sức mạnh và tính tương thích của Lò Tâm đó.
Hơn nữa, với nguyên liệu ban đầu thì nó chỉ có kích thước tối đa 15 mét, nhưng nhờ sự cung cấp ma lực từ đại địa mà sẽ dần dần to lên đến 30 mét, rồi 60 mét.
Chẳng mấy chốc, người khổng lồ này sẽ trở thành chính Lạc Viên, và biến cả thế giới thành một nơi hòa bình và yên ổn.
Level 5 Bond
Là một Caster, Servant này thuộc kiểu người hơi khó đối đãi.
Cần phải hiểu được rằng, nếu là vì thực hiện giấc mơ của bản thân thì ông sẽ không chút nhân từ mà giẫm nát tất cả mọi người.
Ông thường xuyên ốm yếu vì nhiều bệnh tật, trong đó nghiêm trọng nhất là bệnh ngoài da. Bởi thế mà người ta cho rằng ông là một kẻ bi quan yếm thế. Trong tác phẩm này, có thể thấy được tâm lý đó khi ông tuyệt đối sẽ không tháo mặt nạ để lộ ra khuôn mặt mình.
Trong thực tế lịch sử, Avicebron đã truyền bá tư tưởng triết học của mình từ Ả Rập đến Châu Âu. Vì vậy thậm chí có thể nói ông đã giúp đỡ vào việc làm sản sinh ra nền văn hóa Phục Hưng.
Thêm nữa, chữ "Kabbalah" là được sinh ra từ chữ "tiếp thu" trong tiếng Do Thái.
Theo truyền thuyết, để chăm lo việc nội trợ cá nhân, ông còn tạo ra cả một Golem mang hình dáng phụ nữ.
Interlude
???アヴィケブロン - キャスター
イラストレーター・声優
ILLUST:近衛乙嗣
CV:宮本充
パラメータ
筋力:E
耐力:E
敏捷:D
魔力:A
幸運:B
宝具:A+
保有スキル
数秘術 B
高速詠唱 B+
平穏の無花果 EX
クラス別能力
陣地作成 B
道具作成 B+
宝具
王冠:叡智の光
ランク:A+
種別:対軍宝具
キャラクター詳細
正式な名前はソロモン・ベン・ユダ・イブン・ガビーロール。十一世紀の哲学者、詩人、そして魔術の一ジャンルであるカバラを扱うカバリストであった。
アンロック条件:絆レベルを1にすると開放
身長/体重:161cm・52kg
出典:伝承
地域:欧州
属性:秩序・中庸 性別:男性
カバラの基盤を作ったと伝えられている。
アンロック条件:絆レベルを2にすると開放
魔術基盤の一つであるカバラを紡ぎ、ゴーレムを鋳造することに特化したキャスター。
ゴーレムの製造工場を構築するだけで並みの魔術師が十回破産する程度の予算と長期の工程が必要となるが、鋳造されたゴーレムはEランクサーヴァントと同程度の力を持ち、予算が続く限りは無限に生産される。
ただし通常戦闘の際に出現するゴーレムは、一時的な戦闘に使用するだけのもので、耐久力は全くない。
アンロック条件:絆レベルを3にすると開放
○平穏の無花果:EX
伝説によると彼の詩才を嫉んだある男によって殺され、イチジクの樹の根元に埋められたとされる。
イチジクがあまりに甘美な実をつけるのを不思議に思った人間たちが掘り返し、男の罪が露見したと伝えられている。
アンロック条件:絆レベルを4にすると開放
『王冠:叡智の光』
ランク:A+ 種別:対軍宝具
レンジ:1~10 最大捕捉:100人
ゴーレム・ケテルマルクト。
キャスターが生前に作ること叶わなかった未完成の宝具。
『原初の人間(アダム)』を模倣した、存在する限り世界を塗り替え続ける自律式固有結界。
ただし、ゴーレムと同じく現実に存在する材料が必要である。
作り手であるキャスターが滅んでも、構わず動き続け、大地からの祝福によって足が大地についている限りは決して滅ぶことがない。
武器は黒曜石の剣。
なお、炉心として心臓部分に魔術師を一体必要とする。
その炉心の強さ、相性によってこの巨人の強さも変化する。
なお、初期材料では一五メートルが精々であるものの、大地からの魔力供給によって三〇メートル、六〇メートルと徐々に巨大化していく。
やがてこの巨人は楽園そのものとなり、世界全てを穏やかで平和なものへと変貌させるのだろう。
アンロック条件:絆レベルを5にすると開放
サーヴァント、キャスターとしてはやや扱いづらいタイプだろう。
それは彼が自身の夢の実現のためであれば、容赦なくあらゆる者を踏みにじる部分からも理解できるはずだ。
彼は病弱で病を患うことが多く、中でも皮膚病が重かった。そのためか厭世的、悲観的であったと伝えられている。本作においては、絶対に仮面を取って顔を晒すことがないあたりに、その心情が窺える。
史実において、アヴィケブロンはその哲学的な思想をアラビアからヨーロッパに伝えたとされている。言うなればルネッサンスの文化を生み出すことに助力したとも言える。
また、ヘブライ語の「受け取る」という言葉から「カバラ」という言葉を生み出した。
伝説では身の回りの家事をさせるため、女性型のゴーレムをも鋳造したという。
アンロック条件:「???」をクリアすると開放
???
- Cây Sung Yên Bình: EX
- ↑ 3,0 3,1 3,2 3,3 3,4 3,5 3,6 3,7 3,8
[] Fate/Apocrypha material - Thông tin sơ lược nhân vật: Caster "Đen", trang 076-077 [T] Caster "Đen" - Tên thật: Avicebron
- Chiều cao: 161cm
- Cân nặng: 52kg
- Nhóm máu: không rõ
- Ngày sinh: không rõ
- Tài năng đặc biệt: thơ
- Thích: cô độc
- Không thích: ánh mắt công chúng
- Màu đại diện: tím
- Thiên địch: Sieg
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe“黒”のキャスター - 真名:アヴィケブロン
- 身長:161cm
- 体重:52kg
- 血液型:不明
- 誕生日:不明
- 特技:詩
- 好きなもの:孤独
- 苦手なもの:衆目
- イメージカラー:菫色
- 天敵:ジーク
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe
- Chiều cao: 161cm
- ↑ 4,0 4,1 Fate/Apocrypha material
|