Bảo Khí | |
Tiếng Hống Thương Thú | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 疵獣の咆吼 |
Chủ sở hữu: | Spartacus |
Loại: | Kháng Nhân (Bản Thân)[1][2] |
Hạng: | A[1][2] A+ (F/GO tăng hạng) |
Phạm vi: | 0[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1] |
Crying Warmonger: Tiếng Hống Thương Thú (疵獣の咆吼, Shijū no Hōkō?)
雄々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々々———!!
Ooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo———!!
Warcry Overload[]
我が両脚は引力に救逆せり!
人よ、刮目して仰ぎ見よ!この飛翔こぞ解放の極致!
大逆境を覆す大理不尽!自由なる翼ッ!
空を圧制の星が覆うなら、
我もまた地を照らす叛逆の暁星たらん!
ヌハハハハッ!快ッ!快なるぞッ!
この痛みこそ我が誉!我が生命!我が愛はここに爆裂する!
極大逆境・疵獣咆吼!!!──Spartacus, Fate/Grand Order - Lostbelt 3
Warcry Overload: (極大逆境・疵獣咆吼?).[3]
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Berserker Đỏ, trang 040-041 Trường phái: Berserker
Master: -
Tên thật: Spartacus
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 221cm/165kg
Thiên tính: Trung lập
Sức Mạnh: A
Sức Bền: EX
Nhanh Nhẹn: D
Ma Lực: E
May Mắn: D
Bảo Khí: C
Kỹ năng trường phái
■ Cuồng Hóa: EX
Các thông số được nâng cấp, nhưng quá nửa lý trí bị tước đoạt.
Dù đã tiếp nhận Cuồng Hóa, Spartacus vẫn có thể nói chuyện, nhưng ông ta bị cố định với suy nghĩ "luôn luôn đưa ra lựa chọn khó khăn nhất", nên thực chất thì việc hiểu ý nhau với ông là điều không thể.
Kỹ năng vốn có
■ Danh Dự Kẻ Bị Ngược Đãi: B
Trong trường hợp điều trị cho cơ thể của Spartacus bằng kỹ năng ma thuật, thì chỉ đòi hỏi lượng ma lực tiêu thụ cần thiết bằng 1/4 bình thường.
Ngoài ra, cho dù không thực hiện ma thuật thì qua một khoảng thời gian nhất định, vết thương cũng sẽ tự động được chữa lành.
Bảo Khí
■ Crying Warmonger: Tiếng Hống Thương Thú
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
Always active-type Noble Phantasm.
Damage inflicted by the opponent is converted into magical energy and stored in the body.
Spartacus can use the magical energy deposited in the body for a boost.
In the case relative to a strong servant, the body itself can transform.CLASS バーサーカー
マスター:-
真名:スパルタクス
性別:男性
身長・体重:221cm/165kg
属性:中立・中庸
筋力:A
耐力:EX
敏捷:D
魔力:E
幸運:D
宝具:C
クラス別能力:
■ 狂化:EX
パラメーターをランクアップさせるが、理性の大半を奪われる。
狂化を受けてもスパルタクスは会話を行うことができるが、彼は“常に最も困難な選択をする”という思考で固定されており、実質的に彼との意思の疎通は不可能である。
固有スキル
■ 被虐の誉れ:B
サーヴァントとしてのスパルタクスの肉体を魔術的な手法で治療する場合、それに要する魔力の消費量は通常の1/4で済む。
また、魔術の行使がなくとも一定時間経過するごとに傷は自動的に治癒されていく。
宝具
■ 疵獣の咆吼
ランク:A
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
常時発動型の宝具。
敵から負わされたダメージの一部を魔力に変換し、体内に蓄積できる。
体内に貯められた魔力は、スパルタクスの能力をブーストするために使用可能である。
強力なサーヴァントなどと相対すれば、肉体そのものに至るまで変貌していくだろう。
- ↑ 2,0 2,1
[] Fate/Grand Order - Thông tin sơ lược Berserker [T] Spartacus - Berserker
Minh họa và lồng tiếng
Minh họa: Ototsugu Konoe
Lồng tiếng: Tsuruoka Satoshi
Thông số
Sức mạnh: A
Sức bền: EX
Nhanh nhẹn: D
Ma lực: E
May mắn: D
Bảo Khí: C
Kỹ năng sẵn có
Danh Dự Kẻ Bị Ngược Đãi: B
Ý Chí Bất Khuất: A
Kỹ năng trường phái
Cuồng Hóa: EX
Bảo Khí
Crying Warmonger: Tiếng Hống Thương Thú
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Thông tin nhân vật
―――Gã đàn ông đó toàn là cơ bắp.
Level 1 Bond
Chiều cao/Cân nặng: 221cm・165kg
Xuất xứ: Sự thực lịch sử
Khu vực: Rome
Thiên tính: Trung lập Giới tính: Nam
Từ toàn thân ông ta phát ra một bầu không khí không phải người thường.
Level 2 Bond
Spartacus là một đấu sĩ La Mã cổ đại, lãnh tụ của cuộc chiến tranh nô lệ được biết đến với cái tên Cuộc Phản Loạn Của Spartacus.
Mặc dù cuộc nổi dậy bị đàn áp, tên ông ta đã được khắc ghi vào lịch sử như là niềm hi vọng của những người bị áp bức.
Level 3 Bond
Được triệu hồi làm Berserker, nhìn thoáng qua thì có vẻ Spartacus sở hữu óc suy nghĩ bình thường.
Đó là vì ông nói chuyện lưu loát với những ngôn từ rất cao cấp, và cũng không có chuyện đi tấn công Master. Tuy nhiên...
Level 4 Bond
- Cuồng Hóa: EX
Dù đã tiếp nhận Cuồng Hóa, Spartacus vẫn có thể nói chuyện, nhưng ông ta bị cố định với suy nghĩ "luôn luôn đưa ra lựa chọn khó khăn nhất", nên thực chất thì việc hiểu ý nhau với ông là điều không thể.
Level 5 Bond
Tiếng Hống Thương Thú
Hạng: A Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Một Bảo Khí dạng hoạt động liên tục. Có thể chuyển hóa thương tổn nhận từ kẻ địch thành ma lực và tích lũy chúng.
Nếu lượng ma lực tích lũy quá lớn, thì cuối cùng sẽ gây biến dạng đến xác thịt.
Interlude
Tạm thời, ông ta sẽ tuân theo Master.
Tuy nhiên, nếu Master thể hiện thái độ "ra vẻ Master" dù chỉ là một chút, ông ta ắt sẽ lập tức hăng hái phấn khởi mà lên kế hoạch nổi loạn.
Ràng buộc từ Lệnh Chú cũng không có hiệu quá mấy, và ông ta sẽ trở thành một đối tác cực kì phiền phức.スパルタクス - バーサーカー
イラストレーター・声優
ILLUST:近衛乙嗣
CV:鶴岡聡
パラメータ
筋力:A
耐力:EX
敏捷:D
魔力:E
幸運:D
宝具:C
保有スキル
被虐の誉れ B
不屈の意志 A
クラススキル
狂化 EX
宝具
疵獣の咆吼
ランク:A
種別:対人宝具
キャラクター詳細
―――その男は、筋肉(マッスル)だった。
アンロック条件: 絆レベルを1にすると開放
身長/体重:221cm・165kg
出典:史実
地域:ローマ
属性:中立・中庸 性別:男性
全身から只者ではない雰囲気を醸し出している。
アンロック条件: 絆レベルを2にすると開放
スパルタクスは古代ローマの剣闘士であり、スパルタクスの反乱と言われる奴隷戦争の指導者。
反乱は鎮圧されたものの、彼の名は虐げられた人間の希望として歴史に刻まれた。
アンロック条件: 絆レベルを3にすると開放
バーサーカーとして召喚されたスパルタクスは、一見は正常な思考をもつように見える。
極めて高度な言葉を流暢に喋り、マスターに襲い掛かることもないからだ。だがしかし・・・・・・。
アンロック条件: 絆レベルを4にすると開放
○狂化:EX
狂化を受けてもスパルタクスは会話を行うことができるが、彼は”常に最も困難な選択をする”という思考で固定されており、実質的に彼との意思疎通は不可能である。
アンロック条件: 絆レベルを5にすると開放
『疵獣の咆哮』
ランク:A 種別:対人(自身)宝具
常時発動方の宝具。敵から負わされたダメージを魔力に変換、蓄積できる。
蓄積された魔力が大量であれば、最終的には肉体に至るまで変貌する。
アンロック条件:「グラディエーター・サーカス」をクリアすると開放
ひとまずはマスターに付き従うだろう。
しかし、わずかでもマスターが「マスターらしい」態度を見せれば、途端に彼は喜び勇んで叛逆を企てるに違いない。
令呪の縛りもあまり効果がなく、極めて厄介な相手となる。
- Cuồng Hóa: EX
- ↑ Fate/Grand Order: Cosmos in the Lostbelt – SIN, Section 9: Morning Star of Rebellion
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |