- Đây là bài viết về Bảo Khí. Nếu tìm về Anh Linh được triệu hồi trong Fate/strange fake, hãy xem bài Lancer Giả.
Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 天の鎖 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Gilgamesh (Moon) Ko-Gil (Fate/kaleid) |
Người sử dụng khác: | Angelica Ainsworth (Thẻ bài Archer) |
Loại: | Đối Nhân |
Hạng: | ??? |
Phạm vi: | 1~30 |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người |
Enkidu – Sợi Xích Thiên Đàng (天の鎖, Ten no Kusari?) là Bảo Khí được Gilgamesh tin tưởng nhất vượt trên cả Ea, là “bí ẩn lớn nhất” được cất giữ trong Gate of Babylon. Sợi xích được đặt theo tên người bạn thân nhất của anh, trói buộc thần linh khiến họ không thể thoát khỏi và là một trong số ít vũ khí Đối Thần mang khái niệm “cai trị các vị thần”. Mục tiêu sở hữu Thần Tính càng cao thì sức mạnh và độ bền của sợi xích càng gia tăng nhưng nó sẽ không hơn gì một sợi xích thông thường nếu mục tiêu không sở hữu Thần Tính như Saber, Assassin, hay Archer. Dù vậy, đối với một người bình thường như Emiya Shirou, cậu vẫn cảm thấy bản thân không lòng thoát khỏi sợi xích này. Nhờ năng lực đặc thù của Bảo Khí này nên Gilgamesh có thể trói Thiên Ngưu, Thần Thú đã mang đến đói nghèo cho Uruk trong suốt bảy năm. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, Gilgamesh đã nói rằng sợi xích không thể trói hoàn toàn á thần Heracles đã được gia tăng sức mạnh nhờ Cuồng Hoá.

Heracles bị trói bởi Enkidu
Khi chiến đấu nghiêm túc, Gilgamesh sẽ triệu hồi toàn bộ sợi xích từ Gate of Babylon và kết hợp cùng với Ea nhưng thông thường anh chỉ triệu hồi một phần từ kho tàng vũ khí. Sợi xích có thể được triệu hồi từ bất cứ nơi nào mà Gate of Babylon có thể xuất hiện, kéo dài và kết nối mà không bị giới hạn và có thể triệu hồi nhiều phần riêng lẽ cùng một lúc. Lưỡi kiếm ở phần đầu của sợi xích có thể sử dụng bằng cách phóng đi với tốc độ cao và Gilgamesh có thể triệu hồi một phần để quấn quanh đối thủ để kéo về phía mình.
Bảo khí này sau khi được kích hoạt sẽ ngay lặp tức xuất hiện từ Gate of Babylon và quấn quanh đối thủ để trói họ lại. [1] Anh thường trói vũ khí, chân, vai, cổ và vùng bụng của đối phương để khiến họ hoàn toàn bất động. Sợi xích liên tục siết chặt với một lực đủ để có thể đứt đầu Berseker và bẻ cong cánh tay của anh ta theo một hướng bất thường. Sợi xích này còn trói chặt cả không gian xung quanh nó khiến cho việc dịch chuyển người bị trói bằng Lệnh Chú, thứ mang sức mạnh Ma thuật gần với Ma Pháp, hoàn toàn vô ích và bị vô hiệu hoá ngay lặp tức. Đây là Bảo Khí gây khó khăn cho Berseker hơn cả Excalibur, anh đã cố gắng phá vỡ nó bằng tất cả sức mạnh còn sót lại của mình. Nhưng thật sự sợi xích vẫn chưa bị phá huỷ bằng chứng là sau đó Gilgamesh đã sử dụng để giữ cánh tay Shirou.[2]
Trong Fate/strange Fake, Gilgamesh có thể dồn ma lực của bản thân vào sợi xích để tạo nên một con rồng vàng
Tham khảo[]
- ↑ Fate/Grand Order material III - Child-Gil, p.198-203
- ↑
[] Fate/side material - Encyclopedia: Chain of Heavens [Armament], trang 066-067 Chain of Heavens [Armament]
A Noble Phantasm that Gilgamesh preferred. Its true name is Enkidu.
This was the chain that bound the Bull of Heaven that caused Uruk seven years of famine. To Gilgamesh, it was a Noble Phantasm that he trusted like Ea, no, it was a Noble Phantasm that he trusted more than Ea.
Its ability is "to rule the Gods".
Its toughness increased with the target's Divinity.
It was one of the few Noble Phantasms that could be classified as Anti-God.
As a result, Chains of Heavens was actually a more troublesome Noble Phantasm for Berserker than Excalibur.
On the other hand, for Saber, Assassin, and Archer, who had no Divinity, it was merely a strong chain.天の鎖 【武装】
ギルガメッシュが好んで使用する宝具。 真名はエルキドゥ。
かつてウルクを七年間飢健に陥れた“天の牡牛"を捕縛した鎖で、ギルガメッシュがエアと同様、否、それ以上に信頼する宝具である。
その能力は神を律する"もの。
捕縛した対象の神性が高ければ高いほど硬度を増す
宝具で、数少ない対神兵装と言える。
故に、パーサーカー(へラクレス)にとって天の鎖はエクスカリバー以上に厄介な宝具となった。
逆に神性のないセイパーやアサシン、アーチャーに はただ頑丈なだけの鎖にすぎない。
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |