Bảo Khí | |
Cùng Buổi Bình Minh Luân Đôn | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 悪霧は倫敦の暁と共に滅び逝きて |
Chủ sở hữu: | Berserker |
Loại: | Chống Quân[1] |
Hạng: | A+~E-[2] |
Phạm vi: | 1~80[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | —[2] |
From Hell: Làn Sương Ác Hại Lụi Tàn Cùng Buổi Bình Minh Luân Đôn (悪霧は倫敦の暁と共に滅び逝きて, Akugiri wa Rondon no Akatsuki to Tomo ni Horobiyukite?) là một Bảo Khí của Jack Phanh Thây trường phái Berserker.
Dựa trên giả thiết Jack Phanh Thây là một con quỷ nên Bảo khí này biến Jack trở thành Huyễn Tưởng Chủng gần với Huyễn Thú, loài Quỷ. Bởi vì bắt nguồn từ sự sợ hãi và lo lắng của con người nên sức mạnh thay đổi theo mật độ dân số trong bán kính năm kilomet. Khi ở sa mạc, sức mạnh của Bảo khí này chỉ tương đương một con thú ăn thịt có kích thước lớn nhưng khi ở khu đô thị thì sức mạnh tương đương với một Servant được trang bị đầy đủ. Bởi vì mang hình dạng của loài quỷ, đối với con người thì đây là kẻ thù tự nhiên của họ nên Bảo khí này cực kỳ hiệu quả đối với con người. [2] Berserker cũng có thể dùng Bảo Khí này song song với Natural Born Killers, khiến hắn có thể tạo ra hơn 200 con quỷ để tấn công Archer Thật.
Tên của Bảo khí và giả thiết dựa trên bức thư được viết bởi Jack Phanh Thây. Khi kích hoạt, Bảo khí này không chỉ thay đổi hình dạng của hắn mà còn khu vực xung quanh. Tạo ra sương mù dày đặc bao quanh khu vực, những hàng cây bên đường biến thành loài cây xanh đen chưa từng thấy và những miệng hố đầy magma cùng với khí độc. Những con dơi mặt người bay lên trời cùng với những ngọn lửa bao quanh cây cột đèn và vô số những tòa nhà huyền bí cũng xuất hiện. Bản thân Jack thì biến thành một con quái vật cao gần năm mét, một cảm giác thô ráp cùng với những thứ gọi là "địa ngục". Da hắn trở nên xanh tím và chứa độc tố như một tổ hợp giữa việt quốc với loài côn trùng có độc. Tay của hắn dài ra một cách bất thường và kết thúc cùng với những móng vuốt lấp lánh. Sừng xoắn dài cùng với răng nanh nhô ra như thể hộp sọ trở thành loài Ma Thú. Đôi cánh dài xuất hiện từ phía lưng hắn được bao phủ bởi bóng tối, rung động như khói tro đen. [3]
Phát triển[]
Bản in đầu tiên về hồ sơ của Berserker đã nhầm lẫn rằng đây là một Bảo Khí Kháng Nhân với tầm "1~20", nhưng Narita đã đăng một bài đính chính trên Twitter.[1]
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 Narita's Tweet
- ↑ 2,0 2,1 2,2
[] Fate/strange Fake - Tập 4 - Thông tin Servant: Berserker [T] Class: Berserker
Master: Flat Escardos
Chân danh: Jack Phanh Thây
Giới tính: Tùy chỉnh theo từng dạng
Chiều cao/ Cân nặng: Tùy chỉnh theo từng dạng
Thuộc tính: Trung lập - Ác
Sức mạnh: — (Tất cả các chỉ số trừ Bảo Khí được điều chỉnh khi đổi dạng)
Sức bền: — (Tất cả các chỉ số trừ Bảo Khí được điều chỉnh khi đổi dạng)
Nhanh nhẹn: — (Tất cả các chỉ số trừ Bảo Khí được điều chỉnh khi đổi dạng)
Ma lực: — (Tất cả các chỉ số trừ Bảo Khí được điều chỉnh khi đổi dạng)
May mắn: — (Tất cả các chỉ số trừ Bảo Khí được điều chỉnh khi đổi dạng)
Bảo Khí: B
Kỹ năng trường phái
■ Cuồng Hóa: —
Bởi Jack về cơ bản là điên loạn, một sự đảo ngược diễn ra và kỹ năng này bị phong ấn. Nhưng phong ấn này, dù vậy, cực kì không bền vững.
Kỹ năng servant
■ Nghìn Mặt: A
Là kĩ năng giúp hắn biến thành bất cứ ai với nghề nghiệp bất kì, động vật hay bất cứ vật gì được cho là Jack Phanh Thây và hắn cũng có thể sử dụng kĩ năng của thứ hắn biến thành ở hạng E
■ Kẻ Tản Bộ Đêm Sương Mù: B
Là dạng thay đổi của kĩ năng Sát Nhân Đêm Sương Mù mà hắn sẽ sở hữu nếu ở Trường Phái khác. Đồng thời tương đương Che Dấu Hiện Diện hạng B vào buổi tối.
Bảo Khí
■ From Hell: Làn Sương Ác Hại Lụi Tàn Cùng Buổi Bình Minh Luân Đôn
Hạng: A+-E-
Loại: Kháng Nhân
Tầm: 1~80
Số mục tiêu tối đa: —
Dựa trên giả thiết Jack Phanh Thây là một con quỷ nên Bảo khí này biến Jack trở thành Huyền Tưởng Chủng gần với Huyễn Thú, loài Quỷ. Bởi vì bắt nguồn từ sự sợ hãi và lo lắng của con người nên sức mạnh thay đổi theo mật độ dân số trong bán kính năm kilomet. Khi ở sa mạc, sức mạnh của Bảo khí này chỉ tương đương một con thú ăn thịt có kích thước lớn nhưng khi ở khu đô thị thì sức mạnh tương đương với một Servant được trang bị đầy đủ.
Bởi vì mang hình dạng của loài quỷ, đối với con người thì đây là kẻ thù tự nhiên của họ nên Bảo khí này cực kỳ hiệu quả đối với con người.
■ Natural Born Killers: Nhà Ngươi Chẳng Xứng Được Chết Thảm
Hạng: B
Loại: Chống Quân Noble Phantasm
Tầm: —
Tối đa: —
Dựa trên giả thuyết Jack Phanh Thây là một nhóm người. Cho phép hắn tạo ra nhiều bản thể dựa trên lượng Ma lực của Master, đối với Flat thì số lượng bản thể tối đa là 520. Bản thể cuối cùng sẽ là chân thể của hắn, cũng có thể nói rằng mỗi bản thể đều là chân thể. (Số lượng của bản thể sẽ giảm dựa trên sức mạnh của chân thể). Số lượng phân thân tỷ lệ nghịch với sức mạnh của hình dạng hắn biến thành.CLASS バーサーカー
マスター:フラット・エスカルドス
真名:ジャック・ザ・リッパー
性別:変身対象によって変動
身長・体重:変身対象によって変動
属性:中立・悪
筋力:(宝具以外の変身対象に調律さわる)—
耐力:(宝具以外の変身対象に調律さわる)—
敏捷:(宝具以外の変身対象に調律さわる)—
魔力:(宝具以外の変身対象に調律さわる)—
幸運:(宝具以外の変身対象に調律さわる)—
宝具:B
クラス別能力:
■ 狂化: —
基本属性が狂気の為に反転が起こり封印されている。
しかしその封印は非常に危ういものである。
固有スキル
■ 千貌:A
切り裂きジャックの正体であるとされた職種の人間、物質、物質などに己を変じさせる事ができ、その対象が持つスキルをEランクまで弱体化した状態で行使できる。
■ 霧夜の散歩者: B
他のクラスで顕現した場合に付随する『霧夜の殺人』が変化したもの。
夜間に限り同ランクの気配遮断の効力を得る。
宝具
■ 悪霧は倫敦の暁と共に滅び逝きて
ランク:A+〜E
種別:対軍宝具
レンジ:1〜80
最大捕捉:—
「切り裂きジャックは悪魔だった」という説に基づき、その姿を幻想種としての悪魔の姿な変じさせる。
周囲の人々の持つ潜在的な恐怖や不安を基盤とするため、半径5kmの人口密度の高さによって威力が変わり、無人の荒野では大型の猛獣程度の強さにしかならない。都市部では武闘派サーヴァント並みの力を発揮する。
人が自らの天敵として想像した悪魔の姿を取るゆえに、人間に対して特攻ダメージが入る。
■ 其は惨劇の終焉に値せず
ランク:B
種別:対軍宝具
レンジ: —
最大捕捉:—
「切り裂きジャックは集団だった」という説に基づいた宝具。マスターの魔力量によって、多数の分身を造ることができる。
分身はどれもが本体であるともいえ最後に残った一体が自動的に本体になる。
最大数はマスターの魔力量に依存し、強力な存在に変じるとその分だけ分身の数は減少する。 - ↑ Fate/strange fake - Tập 4: Chương 13
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |