Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 破滅の黎明 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Sigmund Sigurd |
Người sử dụng khác: | Gilgamesh (Gate of Babylon) |
Loại: | Kháng Nhân[1] |
Hạng: | A[1] |
Phạm vi: | 1[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1[1] |
Gram - Bình Minh Diệt Vong (破滅の黎明, Guramu?) là thanh "Thái Dương Kiếm" được sử dụng bởi Sigurd trong Trường Thiên Völsunga thuộc Thần Thoại Bắc Âu.[2][3] Vốn là một thanh kiếm huyền diệu được rút khỏi từ thân cây Barnstokkr bởi người cha Sigmund, nhưng đã bị gãy nát sau cuộc chạm trán với Gungnir và được rèn lại thành một thanh Ma Kiếm bị nguyền rủa có thể giết chết cả Loài Rồng.[2][3] Sau đó, nó được biết rộng rãi như "thanh Ma Kiếm của vinh quang và hủy diệt". Được xem là thanh Ma Kiếm hùng mạnh nhất, ngang với thanh Thánh kiếm Excalibur và mang đặc tính "Sát Long".[2] Thanh kiếm được cho là xuất hiện trong Der Ring des Nibelungen dưới cái tên Balmung nhưng Gram vẫn được xem là "nguyên bản" của thanh Balmung được sử dụng bởi Siegfried.[2][4]
Sự kiện Sigmund rút thanh Gram từ thân cây trong đại sảnh của vua Völsung là một trong những huyền thoại về "thanh kiếm lựa chọn" bắt nguồn từ thanh Merodach.[5] "Thanh gươm tối cao trong cây" Gram từ Bắc Âu là hình mẫu cho thanh kiếm trong đá Caliburn của vua Arthur.[3][6]
Bảo Khí phi thường xuất hiện dưới hình thái một thanh Ma Kiếm, dẫu cho sở hữu thuộc tính của mặt trời, một Bảo Khí hiếm có được tạo nên dưới dạng một ma kiếm. Thanh kiếm do Odin - tổ tiên của anh truyền lại, được cho là thứ vũ khí khác thường lựa chọn đức vua, đồng thời mang tới vinh quang, sự ganh ghét, diệt vong, túc mệnh. Trong "FGO", nó được chọn làm vũ khí thông thường.[1]
Các phiên bản khác[]
Bölverk Gram[]
Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 壊劫の天輪 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Saber |
Loại: | Phá Thành[1] |
Hạng: | A+[1] |
Phạm vi: | 1~50[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1~900[1] |
Bölverk Gram: Thiên Luân Hoại Kiếp (壊劫の天輪, Guramu?) Bảo khí của Sigurd. Giải phóng toàn lực của thanh Gram, tương đương với một Bảo Khí phá thành. Thay vì giải phóng năng lượng từ thanh kiếm, Sigurd rút sức mạnh của thanh kiếm ra rồi ném nó, biến nó trở thành Bảo Khí "phá thành".[1]
"Tôi nghĩ rằng ném nó sẽ có hiệu quả hơn", anh giải thích như vậy.[1]
Thanh kiếm đã bị ném đi sẽ vừa phát tán lửa, vừa tấn công trực diện vào đối tượng, sau khi cháy, Sigurd sẽ tung một cú đấm toàn lực vào Gram. Bölverk có nghĩa là "người gây ra tai họa", đây cũng là biệt danh của Odin - tổ tiên của anh.[1]
Phát triển[]
Koyama Hirokazu tạo hình thanh Gram trong Fate/stay night.
Miwa Shirow tạo hình thanh Gram trong Fate/Grand Order.
Chú thích[]
- ↑ 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 Fate/Grand Order - Sigurd (Saber) Profile, translation by Master of Chaos on Beast's Lair
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3
[] Fate/stay night - Weapon Menu: Gram [T] Gram
????
Demonic Sword, Sword of the Sun, Gram.
A demonic sword of ruin and glory that Sigurd, the greatest hero of Northern Europe, possessed in the Volsunga Saga.
It is the model of Caliburn in the legend of King Arthur. As Caliburn was a chosen sword in a stone, Gram was also a chosen sword in the mighty tree of the Volsunga king.
The legend of Gram and its possessor Sigurd is a story filled with glory and ruin, as one would expect from a great hero.
"Der Ring des Nibelungen", composed later in Middle Ages Germany, is the story of a knight equal to the legend of King Artnur, and the sword Gram changes its name and appears in it as Balmung.
As the "strongest demonic sword" equaling the "strongest holy sword", it even possesses the special characteristic of "dragon slayer". - ↑ 3,0 3,1 3,2
[] Fate/complete material II: Character material - Weapons: Gram, p.134 User: Gilgamesh
A sword that appears in the “Völsunga Saga” of Norse mythology. It is wielded by the hero Sigurd. The incident where Sigurd’s father Sigmund pulled Gram from the trunk of a tree later became the model for Caliburn, the sword in the stone. After Sigurd reforged Gram from the shattered pieces, it is said to have become a demonic sword capable even of killing a dragon.グラム
使用者:ギルガメッシュ
北欧神話のひとつ「ヴォルスング·サガ」。その中で登場する英雄シグルドが所有していた魔剣がグラムであ る。木の幹に刺さった剣をシグルドの父シグムントが抜いたことがグラム誕生のキッカケとなるなど、後のカリ バーンの原型となった物語だと言われる。その後、父から剣の破片を受け継ぎ、シグルドが新たに打ち直したグ ラムは,竜をも殺す魔剣になったという。 - ↑
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Saber Đen, trang 018-019 Trường phái: Saber
Master: Gordes Musik Yggdmillennia
Tên thật: Siegfried
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 190cm/80kg
Thiên tính: Nổi loạn
Sức Mạnh: B+
Sức Bền: A
Nhanh Nhẹn: B
Ma Lực: C
May Mắn: E
Bảo Khí: A
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: -
Bị mất để bù lại việc có được "Ác Long Huyết Giáp".
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: B
Tài năng điều khiển vật cưỡi.
Nếu là phương tiện giao thông nói chung thì có thể lái được ở mức trên trung bình, nhưng không thể cưỡi những con thú ở cấp độ Ma Thú và Thánh Thú.
Kỹ năng vốn có
■ Quy Luật Vàng: C-
Số mệnh xoay quanh việc có bao nhiều tiền bạc trong cuộc đời.
Nhờ vào kho báu Nibelung, anh được hứa hẹn một cuộc đời không gặp rắc rối gì về tiền bạc, nhưng may mắn lại bị hạ thấp.
Bảo Khí
■ Armor of Fafnir: Ác Long Huyết Giáp
Hạng: B+
Loại: Kháng Nhân
Phạm vi: -
Mục tiêu tối đa: 1 người
A Noble Phantasm embodying the story of his bath in the blood of a dragon. B-rank equivalent physical attacks and magic are nullified. Attacks of A-rank and above register as damage after defensive values of an amount equal to B-rank are subtracted from them. If facing a Noble Phantasm used by a proper hero, it gains defensive values equivalent to B+. However, his back, which was not bathed in the blood, does not gain defensive values, and he is unable to conceal it.
■ Balmung: Huyễn Tưởng Đại Kiếm, Thiên Ma Gục Ngã
Hạng: A+
Loại: Chống Quân
Phạm vi: 1-50
Mục tiêu tối đa: 500 người
A cursed holy blade which had accomplished the feat of dragon slaying.
It also possesses the attributes of its origin, the demonic blade Gram, and will change attributes between holy sword and demonic sword depending on who wields it. The blue jewel of the hilt stores and preserves magic energy (true Ether) from the age of gods, and upon releasing it, emanates a twilight aura. Those with the blood of dragons take additional damage.CLASS セイバー
マスター:ゴルド・ムジーク・ユグドミレニア
真名:ジークフリート
性別:男性
身長・体重:190cm/80kg
属性:混沌・善
筋力:B+
耐力:A
敏捷:B
魔力:C
幸運:E
宝具:A
クラス別能力:
■ 対魔力:-
「悪竜の血鎧」を得た代償によって失われている。
■ 騎乗:B
騎乗の才能。
大抵の乗り物なら人並み以上に乗りこなせるが、魔獣・聖獣ランクの獣は乗りこなせない。
固有スキル
■ 黄金律:C-
人生において金銭がどれほどついて回るかの宿命。
ニーベルンゲンの財宝によって金銭には困らぬ人生を約束されているが、幸運がランクダウンしている。
宝具
■ 悪竜の血鎧
ランク:B+
種別:対人宝具
レンジ:-
最大捕捉:1人
————悪竜の血を浴びた逸話を具現化した宝具。
Bランク相当の物理攻撃及び魔術を無効化する。
Aランク以上の攻撃も、Bランク分の防御数値を差し引いたダメージとして計上する。
正当な英雄から宝具を使用された場合は、B+相当の防御数値を得る。
ただし血を浴びていない背中は防御数値が得られず、隠すこともできない。
■ 幻想大剣・天魔失墜
ランク:A+
種別:対軍宝具
レンジ:1~50
最大捕捉:500人
竜殺しを達成した呪いの聖剣。
原典である魔剣『グラム』としての属性も併せ持っており、手にした者によって聖剣、魔剣の属性が変化する。
柄の青い宝玉には神代の魔力(真エーテル)が貯蔵・保管されており、これを解放すると黄昏色の剣気を放つ。
竜種の血を引く者に追加ダメージを負わせる。
- ↑ Fate/strange fake - Volume 2
- ↑ Fate/stay night - hướng đi: What I want to protect
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |