Bảo Khí | |
Hrunting | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | フルンディング |
Chủ sở hữu: | Berserker |
Loại: | Đối Nhân |
Hạng: | A |
Phạm vi: | 1 |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người |
Hrunting (フルンディング, Furundingu?) là một trong những thanh Ma Kiếm của Beowulf, nhưng chúng không phải là sức mạnh thực sự của anh. Anh sử dụng thanh kiếm này trong trận chiến với mẫu thân của con quỷ Grendel, nó có khả năng cảm nhận và theo dõi Grendel. Một thanh Ma Kiếm có thể phát hiện ra mùi máu, nó có thể phóng ra nhát chém tối ưu nhất chỉ với một cú đánh bình thường. Mỗi lần thanh gươm chém trúng đối phương, máu của kẻ đó sẽ bị rút ra và chảy vào lưỡi kiếm, khiến thanh Ma Kiếm tỏa sáng màu đỏ tươi, sáng loáng như ánh sáng từ những Bảo Khí Phá Thành, nó là một thanh Ma Kiếm tàn bạo khi kết hợp với sức mạnh khủng khiếp của Berserker. Thanh kiếm này thay đổi hình dạng mỗi khi Beowulf trải qua từng cấp bậc Linh Cơ Tái Lâm, nó dần chuyển sang màu đỏ như một minh chứng của việc tước đi nhiều giọt máu của đối phương trong quá trình sử dụng, và hình dạng của nó thay đổi khi Beowulf đạt đến giai đoạn Linh Cơ Tái Lâm thứ ba của mình.
Bảo Khí | |
Chó Săn Nơi Thảo Nguyên Đỏ | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 赤原猟犬 |
Chủ sở hữu: | Archer Chloe von Einzbern |
Biến thể[]
Hrunting (EMIYA)[]
Chó Săn Nơi Thảo Nguyên Đỏ (赤原猟犬, Akahara Ryōken?, Chó Săn Đỏ) là phiên bản biến thể của Hrunting gốc nhưng đã được cường hóa. Archer đã từng chạm trán nó vào một khoảng thời gian lúc sinh thời của mình, cho phép anh ghi chép và đưa nó vào kho chứa Unlimited Blade Works. Thay vì dùng như một thanh kiếm thì anh lại biến nó thành mũi tên và phóng nó bằng Broken Phantasm.
Nó là một vũ khí màu đen với những tia gai tua tủa cuộn quanh lõi tròn, xoắn theo và hơi cong ra ngoài. Archer đã sử dụng nó từ trên đỉnh Tòa nhà trung tâm ở thành phố Fuyuki trong Fate/Hollow Ataraxia, và bắn từ khoảng cách bốn cây số về phía Saber và Shirou đang đứng trên cầu Fuyuki. Khi được phóng ra, Hrunting biến thành một viên đạn ma thuật được phủ bởi ánh sáng màu đỏ và đạt tốc độ Mach 10 trên đường bay tới mục tiêu, và nó vẫn tiếp tục đuổi theo mục tiêu, cho dù có bị bắt lấy, hay đẩy lùi, hoặc bị tránh né, miễn là xạ thủ vẫn còn nhắm vào mục tiêu. Tuy bình thường nó không thể thay đổi mục tiêu một khi đã được phóng ra, nhưng Archer có thể điều chỉnh mục tiêu cũng như quỹ đạo để nó có thể nhắm tới hai kẻ thù khác nhau.
Archer có thể bắn nó hơn năm lần liên tiếp, và thậm chí còn tăng lượng Ma Lực để phóng sau mỗi lần bắn. Phát thứ hai có thời gian nạp rơi vào tầm hai mươi giây và thời gian tăng lên mỗi khi anh tăng thêm lượng Ma Lực vào nó, khoảng hai mươi lăm giây cho phát thứ ba và ba mươi giây cho phát thứ tư. Archer có thể điều chỉnh mạnh hơn bằng cách nạp thêm năm giây nữa. Thời gian nạp này chính là điểm yếu chính của Bảo Khí này, nhưng để rút ngắn khoảng cách và nhắm tới Archer, Saber chỉ có lựa chọn hoặc là phá hủy tòa nhà bằng Excalibur, hoặc sử dụng Lệnh Chú để tăng tốc độ của mình. Và với Lệnh Chú từ Shirou, Saber đã đạt được đủ tốc độ để tới được mục tiêu cách đó bốn cây số trong chưa đầy một giây, lực bật nhảy mạnh tới mức làm rung động cây cầu Broad. Nhưng Hrunting đủ mạnh để ngăn lại Saber trong phát bắn thứ năm, sau khi cô làm chệch hướng bốn phát bắn liên tiếp đầu tiên trong tình trạng không bảo vệ Shirou, nhưng rồi phát bắn cuối cùng của Hrunting lại có thể xuyên qua bốn lớp khiên Rho Aias được chiếu ra bởi Shirou trước khi nó bị chệch khỏi mục tiêu ban đầu của mình. Lý do duy nhất mà Shirou vẫn còn sống sót là bởi Archer đã bị giết trước khi mũi tên thứ năm quay đầu lại và nhắm vào cậu.
Hrunting (Chloe von Einzbern)[]
Trong trận chiến với anh linh thẻ bài Saber, sau khi chiếm lấy quyền điều khiển thân xác, Chloe (đang trong thân xác của Illya) đã chiếu ra cây Hrunting và nhắm vào đầu Saber, nhưng nó chỉ sượt qua băng bảo vệ mắt của cô.
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |