Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 日輪よ、具足となれ |
---|---|
Chủ sở hữu: | Lancer Đỏ Launcher |
Loại: | Kháng Nhân (bản thân)[1] |
Hạng: | A[1] |
Phạm vi: | 0[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1] |
Kavacha và Kundala: Hỡi Vầng Dương, Hóa Giáp Trụ (日輪よ、具足となれ, Nichirin yo, Gusoku to Nare?), là cặp đôi chiến giáp và khuyên tai vàng trao cho Karna bởi người mẹ Kunti như một minh chứng cho thân thế của anh. Sau khi sanh con với thần mặt trời Surya thông qua một nghi lễ, Kunti đã lo lắng rằng Surya sẽ không nhận Karna là con trai của ngài, vì thế bà đã cầu xin dấu hiệu từ Surya.
Do sự cứng cáp vô biên của nó, Indra đã vô hiệu hóa bộ giáp bằng cách giả dạng làm một tu sĩ Đại Ngã và tới dinh thự của Karna. Indra xin anh giao phó những vật tư quý giá của mình trước khi đi tắm, và dù anh biết về cái bẫy của Indra, Karna đã thề rằng mình sẽ không bao giờ khước từ yêu cầu tới từ một Đại Ngã, rồi anh trao cho vị thần sấm dấu hiệu duy nhất của thời khắc anh chào đời. Quá đỗi xúc động trước hình tượng của Karna trong sự kiện đó, Indra nghĩ rằng anh phải được ban thưởng, và đã tặng cho anh thần thương Vasavi Shakti. Anh vẫn sở hữu bộ giáp sau khi đã trở thành Anh Linh mặc dù nó vốn đã bị lấy đi trong truyền thuyết. Vì lẽ đó, sử dụng Vasavi Shakti cũng đồng nghĩa với việc anh phải vĩnh viễn hi sinh chiến giáp bất bại.
Karna được sinh ra với bộ giáp hòa nhập với cơ thể của anh, điều đó khiến anh trở nên bất khả xâm phạm trong suốt cuộc đời của mình. Nó là một Bảo Khí phòng vệ mạnh mẽ tỏa ra ánh dương của mặt trời. Các vị thần khó có thể phá hủy được do nó chính là ánh sáng được vật lý hóa. Như những gì được phơi bày ra trước mắt, đó quả thực là một lớp giáp bất bại đánh bật mọi loại thương tổn, bất kể vật lý hay trừu tượng. Trong lúc nó còn hoạt động, mọi đòn tấn công đều bị giảm xuống còn một phần mười giá trị gốc. Karna có thể chiến đấu mà không phải lo nghĩ vì sát thương hướng vào anh đều bị cản lại đáng kể tới chín mươi phần trăm, biến những nỗ lực công kích mãnh liệt trở thành những vết xước không đáng bận tâm có thể được khôi phục ngay trong trận đánh. Tuy nhiên, mặc dù nó có thể phòng thủ trước những đòn đánh vật lý từ bên ngoài, những đòn đánh từ bên trong lại là một ngoại lệ. Do Kazikli Bey hiện thực hóa những ngọn giáo từ bên trong anh, bộ giáp không thể bảo vệ anh được, và đó cũng là lần đầu anh nhận sát thương thực sự trong khi đang mặc bộ giáp. Là một Bảo Khí mạnh và liên tục được kích hoạt, nó đồng thời cũng gia tăng lượng ma lực tiêu thụ của Karna.
Có hai bộ giáp khác nhau do hai hiện thân khác nhau của Karna sở hữu. Bên trong Moon Cell, nó có thể chống lại việc bị xóa sổ, cho phép một con người khoác lên bộ giáp trở về với thân thể thực sự sau Cuộc Chiến Chén Thánh Moon Cell thậm chí nếu như họ không phải người thắng cuộc. Ngoài ra, xuyên suốt mạch truyện của Dị Điểm Bắc Mỹ trong Fate/Grand Order, kĩ năng của Kavacha và Kundala bị phong ấn mặc dù bộ giáp có xuất hiện trên người của Karna.
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Lancer Đỏ, trang 036-037 Trường phái: Lancer
Master: Shirou Kotomine
Tên thật: Karna
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 178cm/65kg
Thiên tính: Chân chính
Sức Mạnh: B
Sức Bền: C
Nhanh Nhẹn: A
Ma Lực: B
May Mắn: D
Bảo Khí: EX
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: C
Vô hiệu hóa các ma thuật với lời phép có từ hai nhịp trở xuống.
Không thể ngăn chặn những ma thuật quy mô lớn như Đại Ma Thuật và Chú Pháp Nghi Lễ.
Tuy nhiên, khi nhận thêm hiệu quả của Bảo Khí hoàng kim chiến giáp, thì kỹ năng này là không có giới hạn.
Kỹ năng vốn có
■ Kiến Thức Kẻ Nghèo: A
Khả năng quan sát nhận thấu tính cách và thuộc tính của đối thủ.
Sẽ không có chuyện anh bị lừa bởi sự biện minh, dối trá qua lời nói.
Nó biểu thị năng lực nắm bắt bản chất của đối thủ mà Karna, người từng có được cơ hội hỏi về sự sống và giá trị của kẻ yếu khi bản thân cô độc nơi đất khách, sở hữu.
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: A
Có thể thoải mái điều khiển mọi loài thú và phương tiện giao thông, ngoại trừ Huyễn Thú và Thần Thú.
■ Võ Nghệ Không Ngai: -
Năng lực của binh khí sẽ không bị người khác nhận thấy bởi nhiều lý do khác nhau.
Đối thủ sẽ thấy cấp bậc kiếm, thương, cung, Điều Khiển Vật Cưỡi và Thần Tính của anh đều giảm đi một bậc so với thực tế.
Một khi danh tính đã bị tiết lộ, tác dụng này sẽ biến mất.
■ Bộc Phát Ma Lực (lửa): A
Tăng cường năng lực bằng cách truyền ma lực vào vũ khí hoặc cơ thể bản thân, rồi lập tức phóng xuất nó.
Trong trường hợp của Karna, ngọn lửa cháy rực sẽ trở thành ma lực và lưu lại trong món vũ khí được sử dụng.
■ Thần Tính: A
Là con trai của Thần Mặt Trời Surya và hợp thành một thể với Surya sau khi chết, Karna sở hữu năng lực Thần Linh cao nhất.
Khi chống lại các Anh Linh thuộc nhóm Thần Mặt Trời có Thần Tính dưới hạng B, năng lực Thần Linh này sẽ phát huy sức mạnh phòng ngự rất cao.
Bảo Khí
■ Kavacha và Kundala: Hỡi Vầng Dương, Hóa Giáp Trụ
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
Fearing becoming an unmarried mother, Karna's mother, Kunti, for the sake of protecting her son, begged Surya for protection and was bestowed golden armor and an earring.
Emitting the radiance of the sun, the armor is a strong defensive Noble Phantasm.
As it is an existence formed from light even gods find it difficult to destroy.
It has become one with Karna's body.
■ Brahmastra Kundala: Hỡi Brahma, Nguyền Rủa Ta
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Diệt Quốc
Phạm vi: 2~90
Mục tiêu tối đa: 600 người
The Anti-Country Noble Phantasm Karna got from the Brahman Parashurama.
It is a bow if his class is Archer, in other classes it manifests as a projectile.
Granted Karna's fiery attribute, one blow is likened to a nuclear weapon.
■ Vasavi Shakti: Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết
Hạng: EX
Loại: Khắc Thần
Phạm vi: 2~5
Mục tiêu tối đa: 1 người
An one-shot only spear of light that takes down even gods. A spear of mortality made out of lightning.
Manifested by converting the golden armor, in exchange of a tremendous defensive power, a spear with a powerful "anti-god" performance is equipped.CLASS ランサー
マスター:シロウ・コトミネ
真名:カルナ
性別:男性
身長・体重:178cm/65kg
属性:秩序・善
筋力:B
耐力:C
敏捷:A
魔力:B
幸運:D
宝具:EX
クラス別能力:
■ 対魔力:C
二節以下の詠唱による魔術を無効化する。
大魔術、儀礼呪法など、大掛かりな魔術は防げない。
ただし宝具である黄金の鎧の効果を受けているときは、この限りではない。
固有スキル
■ 貧者の見識:A
相手の性格・属性を見抜く眼力。
言葉による弁明、欺瞞に騙される事がない。
天涯孤独の身から弱きものの生と価値を問う機会に恵まれたカルナが持つ、相手の本質を掴む力を表す。
■ 騎乗:A
幻獣・神獣ランクを除くすべての獣、乗り物を自在に操れる。
■ 無冠の武芸:-
様々な理由から他者に認められなかった武具の技量。
相手からは剣、槍、弓、騎乗、神性のランクが実際のものより一段階低く見える。
真名が明らかになると、この効果は消滅する。
■ 魔力放出(炎):A
武器ないし自身の肉体に魔力を帯びさせ、瞬間的に放出することによって能力を向上させる。
カルナの場合、燃え盛る炎が魔力となって使用武器に宿る。
■ 神性:A
太陽神スーリヤの息子であり、死後にスーリヤと一体化するカルナは、最高の神霊適正を持つ。
この神霊適正は神性がB以下の太陽神系の英霊に対して、高い防御力を発揮する。
宝具
■ 日輪よ、具足となれ
ランク:A
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
カルナの母クンティーが未婚の母になることに恐怖を感じ、息子を守るためにスーリヤに願って与えた黄金の鎧と耳輪。太陽の輝きを放つ、強力な防御型宝具である。
光そのものが形となった存在であるため、神々でさえ破壊は困難。カルナの肉体と一体化している。
■ 梵天よ、我を呪え
ランク:A+
種別:対国宝具
レンジ:2~90
最大捕捉:600人
カルナがバラモンのバラシュラーマから授けられた対国宝具。
クラスがアーチャーなら弓、他のクラスなら別の飛び道具として顕現する。
カルナの属性である炎熱の効果を付与された一撃は、核兵器に例えられるほど。
■ 日輪よ、死に随え
ランク:EX
種別:対神宝具
レンジ:2〜5
最大捕捉:1人
神々をも打ち倒す、一撃のみの光槍。雷光でできた必滅の槍。
黄金の鎧と引き換えに顕現し、絶大な防御力の代わりに強力な"対神"性能の槍を装備する。
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |