!
Bài viết này nói về nhân vật Valkyrie. Đối với các định nghĩa khác, xem trang Valkyrie (định hướng).
| Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |
| Lancer | |
| Tên tiếng Nhật: | ランサー |
|---|---|
| Tên gọi khác: | Những đứa con gái của Chủ Thần (大神の娘たち?) Các nữ chiến binh (戦乙女?) |
| Thuộc nhánh: | Fate |
| Xuất hiện trong: | Fate/Grand Order |
| Lồng tiếng Nhật ngữ: | Minami Tanaka (Ortlinde) Mikako Komatsu (Hildr) Sora Amamiya (Thrúd) |
| Loại nhân vật: | Servant |
| Giới tính: | Nữ[1][2] |
| Chiều cao: | 159cm[1][2] |
| Cân nặng: | 46kg[1][2] |
| Thích: | Linh hồn dũng sĩ ngã xuống, các chị em |
| Không thích: | Không có |
| Huyết thống: | |
| Thông số Servant | |
| Tên thật: | Valkyrie |
|---|---|
| Loại nhân vật: | Thần Linh, Anh Linh |
| Nguồn gốc: | Thần thoại Bắc Âu[1][2] |
| Khu vực: | Châu Âu[2] |
| Thiên tính: | Trật Tự - Thiện[1][2] |
| Thuộc tính ẩn: | Thiên |
| Trường phái chính quy: | |
| Master: | Fujimaru Ritsuka | ||
| Cuộc chiến: | Grand Order | ||
| Tác phẩm: | Fate/Grand Order | ||
| Sức mạnh: | B[1][2] | Ma lực: | A+[1][2] |
|---|---|---|---|
| Sức bền: | B[1][2] | May mắn: | E[1][2] |
| Nhanh nhẹn: | B[1][2] | Bảo Khí: | B[1][2] |
| Kỹ năng trường phái: | |||
| Kháng Ma Lực | B[1][2] | ||
| Thần Tính | A[1][2] | ||
| Kỹ năng sở hữu: | |||
| Rune Nguyên Sơ | —[1][2] | ||
| Lễ Trang Thiên Nga | A[1][2] | ||
| Người Dệt Vận Mệnh | B[1][2] | ||
| Bảo Khí: | |||
| Ragnarök Lífþrasir | Chống Quân[1][2] | B[1][2] | |
| Gungnir | Chống Quân[1][2] | B[1][2] | |
| Svanhvít | Kháng Nhân | A | |
Lancer (ランサー, Ransā?), Servant trường phái Lancer lập khế ước với Fujimaru Ritsuka theo mệnh lệnh của Đại Thần Odin để giải quyết Sự kiện Cải Biên Nhân Lý, Cosmos in the Lostbelt.
Thông tin[]
Danh tính[]
Lancer tên thật là Valkyrie (ワルキューレ, Warukyūre?, Walküre), những Chiến Binh Trinh Nữ mặc giáp Bắc Âu. Tuy nhiên, dù là "vì gặp gỡ và ly biệt trong Đai Dị Văn Bắc Âu, mà họ đã hình thành Duyên với nhau", nhưng những Valkyrie được triệu hồi và lập khế ước với Fujimaru Ritsuka thì các cô là Anh Linh của Lịch Sử Nhân Loại Phổ Biến, là các cô đã trở thành Servant, những cô gái này là「người hoàn toàn khác」với những người mà Master gặp ở Đai Dị Văn Bắc Âu.
Họ tồn tại như những người con gái của Đại Thần Odin trong Thần thoại Bắc Âu, cá thể các Valkyrie cũng là tổng thể. Họ là sự tồn tại (Bán Thần) gần với Thần Linh, sở hữu kỹ năng Thần Tính ở thứ hạng cao.[1][2] Để đối phó với "Hoàng Hôn của Chư Thần - Ragnarök", Đại Thần Odin đã chế tạo rất nhiều Valkyrie, hoạt động ở mức độ máy móc. Nhảy múa rất nhiều trên bầu trời chiến trường, tuyển chọn ra những người có tư cách trong số những Dũng Sĩ chết trận, mang linh hồn họ về cung điện hoàng kim rực rỡ Valhalla của Đại Thần. Trong giai đoạn cuối cùng của Thời Đại Thần Thánh Bắc Âu───Họ sẽ tham gia vào đội quân giết người khổng lồ của Đại Thần trong Hoàng Hôn của Chư Thần.
Thế nhưng, lấy khoảnh khắc khi mà cô chị cả Brynhildr gặp được anh hùng Sigurd đã có được tính cách và tình cảm mãnh liệt rồi sụp đổ làm bước chuyển, số lượng cá thể Valkyrie đã từ từ giảm xuống. Theo một báo cáo được nộp cho Lord của Khoa Nguyền Chú Tháp Đồng Hồ vào giữa những năm 1980; Đến thời điểm bắt đầu Ragnarök - cuộc chiến cuối cùng của Chư Thần và Người Khổng Lồ, số lượng của họ đã giảm xuống chỉ còn "một nửa số lượng ban đầu”. Điều này đã trở thành một chủ đề nóng trong thế giới ma thuật suốt một thời gian.
Ngoại hình[]
Những Chiến Binh Trinh Nữ khoác lên mình chiến giáp và binh khí được rèn từ Thép Cực Quang và Thần Thiết.
Với các Valyrie được lập khế ước với Fujimaru Ritsuka, khái niệm Linh Cơ Tái Lâm không mang ý nghĩa tương tự như các Anh Linh thông thường. Mà đây là "Tái định nghĩa Linh Cơ theo Tái Lâm", khá giống như là triệu hồi thay thế.
Các Valkyrie hiện giới trong Fate/Grand Order, với vai trò Servant lại là một tồn tại đặc thù. Nói cụ thể thì, cô sở hữu Linh Cơ vô cùng khác biệt. Dù cho tỷ lệ đồng bộ với Master và ma lực tăng lên, thì cũng sẽ không có "Linh Cơ Tái Lâm để biến đổi thành hình thái mạnh hơn" giống với những Servant khác. Đó là vì mỗi cá thể Valkyrie đều sở hữu sức mạnh ở mức cực đại. Trong trường hợp dựa vào hệ thống triệu hồi dạng thức Chaldea mà khiến cho Valkyrie tiến hành Linh Cơ Tái Lâm, sẽ có tỷ lệ biến mất cao, thì "một cá thể Valkyrie khác có ma lực tương đương phù hợp sẽ được tái định nghĩa".
Lancer trong Fate/Pixel Wars, minh họa bởi Riyo. Lancer Ortlinde trong Fate/Grand Order, minh hoạ bởi Takeuchi Takashi. Lancer Hildr trong Fate/Grand Order, minh hoạ bởi Takeuchi Takashi. Lancer Thrúd trong Fate/Grand Order, minh hoạ bởi Takeuchi Takashi. Lancer Valkyrie trong Fate/Grand Order, minh hoạ bởi Takeuchi Takashi. Valkyrie Style (ワルキューレ・スタイル?) trong Fate/Grand Order, minh họa bởi Iida Pochi. Thrúd trên trang bìa tạp chí Mê Game Chaldea (カルデアゲーム三昧?) trong Fate/Grand Order, minh họa bởi Shigatake. Lễ mừng tuần linh ∕Chín (巡霊の祝祭∕玖?) trong Fate/Grand Order. |
Tính cách[]
Vẻ ngoài, giọng nói, tính cách của mỗi người đều khác nhau, về cơ bản thì đó chính là quy định tồn tại. Thế nhưng, nguyên lý cơ bản của các Valkyrie lại được thiết lập như nhau. Khác với loài người có đôi lúc bất đồng ý kiến, vì vận hành cùng một hệ thống nên các Valkyrie luôn đồng thuận với nhau.
Mặc dù có thể suy nghĩ như con người, có thể lộ ra các cảm xúc, nhưng họ không có tính đa dạng như con người bình thường. Cũng có thể nói ngoại trừ người chị cả Brynhildr, bản thân các cô gái Valkyrie này không mang trong mình thứ ao ước như "được trở thành con người.
Những cá thể được xác định thông qua triệu hồi thay thế dựa trên Linh Cơ Tái Lâm và triệu hồi dạng thức Chaldea. Họ được đoán là những cá thể này là đã gắn kết bởi Duyên cùng với Master (hoặc gắn kết trong tương lai). Về lượng ma lực, thì bản chất sự tồn tại của họ là ngang nhau, vì thế tên họ đều lấy chân danh là Valkyrie mà hiện giới. Nói một cách chính xác, thì họ có tên cá thể là Thrúd (スルーズ, Surūzu?, Þrúðr), Hildr (ヒルド, Hirudo?), Ortlinde (オルトリンデ, Orutorinde?), nhưng họ lại phản đối việc người khác xem họ là những cá thể riêng biệt.
Vai trò[]
Cosmos in the Lostbelt[]
Götterdämmerung: Thế Kỷ Vô Hạn Băng Diễm[]
Khả năng[]
Khiên Sắt Thần (神鉄の盾?).
Kỹ năng trường phái[]
Kỹ năng sỡ hữu[]
Bảo Khí[]
Các biến thể[]
Đồ bơi[]
| Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |
| Assassin | |
| Tên tiếng Nhật: | アサシン |
|---|---|
| Thuộc nhánh: | Fate |
| Xuất hiện trong: | Fate/Grand Order |
| Lồng tiếng Nhật ngữ: | Minami Tanaka (Geirskögul) Mikako Komatsu (Ölrún) Sora Amamiya (Rindr) |
| Loại nhân vật: | Servant |
| Giới tính: | Nữ |
| Chiều cao: | 159cm |
| Cân nặng: | 46kg |
| Thông số Servant | |
| Tên thật: | Valkyrie |
|---|---|
| Loại nhân vật: | Á Thần |
| Nguồn gốc: | Thần thoại Bắc Âu |
| Khu vực: | Châu Âu |
| Thiên tính: | Trật Tự - Mùa Hạ |
| Thuộc tính ẩn: | Thiên |
| Trường phái chính quy: | |
| Master: | Fujimaru Ritsuka | ||
| Cuộc chiến: | Grand Order | ||
| Tác phẩm: | Fate/Grand Order | ||
| Sức mạnh: | D | Ma lực: | A+ |
|---|---|---|---|
| Sức bền: | C | May mắn: | B |
| Nhanh nhẹn: | A | Bảo Khí: | B |
| Kỹ năng trường phái: | |||
| Che Giấu Hiện Diện | B | ||
| Thần Tính | A | ||
| Kỹ năng sở hữu: | |||
| SMG/SAM66 | B | ||
| Chiến Đấu Theo Đội Hình Valkyrie | B+ | ||
| Tiếng Nói Của Các Nữ Chiến Binh | EX | ||
| Bảo Khí: | |||
| Fylgja Valkyrie | Chống Quân | B | |
| SMG/SAM66 | Chống Quân | B | |
| Svanhvít | Kháng Nhân | A | |
Thrúd, Hildr, Ortlinde,
- Rindr (リンド, Rindo?)
- Ölrún (エルルーン, Erurūn?), tên thân mật là Erún (エルン, Erun?).
- Geirskögul (ゲイルスケグル, Geirusukeguru?), tên thân mật là Irse (イルス, Irusu?).
Walkure[]
| Sinh vật | |||||
| Walkure | |||||
| Nhận diện: | |||||
| Trọng lượng: | 46kg | ||||
| Cách tiêu diệt: | |||||
| Rớt: | |||||
| Khả năng tấn công: | |||||
Walkure (ワルキューレ, Warukyūre?, Valkyrie), còn được gọi là Ngự Sứ (御使い, Otsukai?, Envoy), là những con rồi chủng Valkyrie dựa trên ba Valkyrie cuối cùng ở Đai Dị Văn Bắc Âu, được sản xuất hàng loạt bởi Scáthach-Skadi.[3] Chúng là kẻ địch có Linh Cơ Chỉ Định Rider trong game Fate/Grand Order.
Phát triển[]
Ý tưởng và tạo hình[]
Tham khảo[]
- ↑ 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 1,12 1,13 1,14 1,15 1,16 1,17 1,18 1,19 1,20 Fate/Grand Order - Valkyrie Profile.
- ↑ 2,00 2,01 2,02 2,03 2,04 2,05 2,06 2,07 2,08 2,09 2,10 2,11 2,12 2,13 2,14 2,15 2,16 2,17 2,18 2,19 2,20 2,21 Fate/Grand Order material VII - Valkyrie Profile.
- ↑ Fate/Grand Order: Cosmos in the Lostbelt – Götterdämmerung, Section 14.



























