Bảo Khí | |
Mjölnir | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | ミョルニル |
Tựa: | Lôi Thần Búa |
Chủ sở hữu: | Magni (Beatrice Flowerchild) |
Mjölnir (ミョルニル, Myoruniru?) là cây búa của thần sấm Thor, đây cũng là một Binh Khí Thần Tạo, được coi là đỉnh cao trong thần thoại Bắc Âu. Để dùng được nó thì cần phải có đai lưng Megingjörð để cường hóa sức mạnh lên gấp đôi và găng tay sắt Járngreipr để bảo vệ. Nó được rèn bởi anh em người lùn Brokkr và Sindri. Thor đã sử dụng nó trong suốt hành trình khai phá và chinh phục của mình. Chiếc búa này đã từng bị vua của tộc người khổng lồ Þrymr đánh cắp, nhưng hắn ta chưa bao giờ thực sự sở hữu nó. Sau cái chết của Thor trong sự kiện Hoàng Hôn của Chư Thần – Ragnarök, hai đứa con của thần là Móði và Magni, đã tìm thấy cây búa trên đại địa đang tái sinh, và cả hai đều có thể coi là những người kế thừa thích hợp của nó. Magni có thể cầm cây búa mà chẳng cần tới găng tay và đai lưng.
Cây búa này về sau được sử dụng bởi Beatrice Flowerchild nhờ thẻ bài trường phái Berserker hóa thân thành Magni. Mjölnir là một cái búa khổng lồ, trang trí công phu đòi hỏi một cánh tay cỡ bự có sức mạnh khủng khiếp để nhấc lên. Đây là một vũ khí cận chiến hùng mạnh, thậm chí có thể quăng đi với một một lực khủng khiếp. Mjölnir sử dụng sức mạnh của sấm sét, nó đã thể hiện nhiều giai đoạn sức mạnh tùy vào lượng sấm sét được nạp vào cây búa. Khi sức mạnh của cây búa càng tăng, biểu tượng triquetra ở tâm búa càng mở rộng, và các đường chéo trên mặt búa đồng thời cũng nhô ra như những cái tua lởm chởm.
Mjölnir cũng đã trao Thần Hạch của thần Thor cho Magni khi đứa con đó kế thừa cây búa, cho phép hắn sở hữu Quyền Năng của thần Thor để có thể kiểm soát cây Mjölnir. Nếu Thần Hạch của Thor bị phá hủy, cây búa sẽ nứt vỡ làm đôi và mất kiểm soát. Nó sẽ biến khu vực xung quanh trở về Thời Đại Thần Thánh rồi tái hiện Hoàng Hôn của Chư Thần – Ragnarok. Bầu trời sẽ chuyển sang màu đỏ thẫm, mặt đất sẽ bị xới tung, những hồi ức quý giá của người sở hữu sẽ bị ăn mòn rồi chuyển hóa thành hàng loạt tia sét đánh xuống mặt đất, ngay sau đó tất cả các quy luật hiện đại, các cơ sở của ma thuật và thậm chí là các quy tắc vật lý, sẽ không còn tác dụng nữa. Để chống chịu được cần phải sử dụng Ma thuật từ thời đại Thần thánh, như cổ ngữ Rune của Bazett. Thậm chí là cả chủ sở hữu thẻ bài Magni lúc đó vẫn bị sét đánh.
Lôi Thần Búa Đả Phá Vạn Vật[]
Bảo Khí | |
Lôi Thần Búa Đả Phá Vạn Vật | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 悉く打ち砕く雷神の鎚 |
Chủ sở hữu: | Magni (Beatrice Flowerchild) |
Hạng: | A ~ A+ |
消し飛べ元素の塵まで!ミョルニル!!!
Tan thành tro bụi tới mức nguyên tử! Hủy diệt tất cả đi, Mjölnir!!!──Beatrice Flowerchild, Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA
Mjölnir: Lôi Thần Búa Đả Phá Vạn Vật (悉く打ち砕く雷神の鎚, Kotogotoku Uchikudaku Raijin no Tsuchi?) là giai đoạn đầu tiên của Bảo Khí này, nó phóng ra một lượng sét lớn vào kẻ địch. Vì cần có sức mạnh của sấm sét nên đòn này không thể sử dụng được toàn lực trong nhà, nhưng kể cả vậy thì sức mạnh của nó vẫn là quá áp đảo. Nếu sử dụng ở ngoài trời, bằng cách giơ búa lên trời thì sấm sét sẽ đánh tập trung vào cây búa, sức mạnh của nó lúc này được tăng lên gấp đôi. Sức mạnh của nó khủng khiếp đến nỗi ngay cả Ma Thuật Cấp Cao do Illya trong trạng thái Install thẻ bài Caster Medea phóng ra chỉ có thể cầm cự trong vài giây mà thôi, để rồi cuối cùng năng lượng sét đó đã xuyên phá Ngũ Môn, một loại Ma Thuật phòng ngự hạng A.
Bão Lôi Thần Vạn Lôi Oanh Kích[]
Bảo Khí | |
Bão Lôi Thần Vạn Lôi Oanh Kích | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 万雷打ち轟く雷神の嵐 |
Chủ sở hữu: | Magni (Beatrice Flowerchild) |
Hạng: | A++ |
召雷! 吹き狂え元素の彼方まで!ミョルニル!!!
Đến bên ta, sấm sét! Điên cuồng và thịnh nộ! Vượt qua mọi giới hạn của tự nhiên! Mjölnir!!!──Beatrice Flowerchild, Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA
Mjölnir: Bão Lôi Thần Vạn Lôi Oanh Kích (万雷打ち轟く雷神の嵐, Banrai Uchi Todoroku Raijin no Arashi?) là giai đoạn thứ hai của Bảo Khí này, nó giải phóng mười hai cột điện cực cao và dày đặc từ bầu trời di chuyển dọc theo mặt đất để nuốt chửng kẻ địch theo hình vòng cung. Ở giai đoạn này, chiếc thần búa đã hấp thụ nhiều tia sét hơn các giai đoạn trước, làm cho các biểu tượng triquetra trên tâm búa biến đổi và mở rộng ra, lượng ma lực lúc này tăng lên gấp ba lần so với giai đoạn trước.
Lôi Táng Của Cha, Hãy Chấn Động Hoàng Hôn[]
Bảo Khí | |
Lôi Táng Của Cha, Hãy Chấn Động Hoàng Hôn | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 黄昏に響け父の雷葬 |
Chủ sở hữu: | Magni (Beatrice Flowerchild) |
Hạng: | EX |
Mjölnir Ragnarök: Lôi Táng Của Cha, Hãy Chấn Động Hoàng Hôn (黄昏に響け父の雷葬, Tasogare ni hibike chichi no kaminari-sō?) là giai đoạn cuối cùng của Bảo Khí. Được khai triển sau khi búa bị vỡ ra, bằng việc hút lấy các ký ức quý giá của người sử dụng để chuyển hóa thành cơ mưa sét đánh xuống mặt đất. Vì Magni không phải người sở hữu gốc của cây búa Mjölnir nên phải đánh đổi ký ức để sử dụng được nó. Mjölnir lúc này đã gửi trả bằng chứng tồn tại của thần Thor về với bầu trời theo từng ký ức. Chỉ cần còn người đau buồn về cái chết đó thì kết nối sẽ không biến mất, dù cho cơ thể chủ sở hữu bị hủy diệt, dù các hồi ức quý giá bị tước hết đi thì cảm xúc vẫn còn đó.
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |