Bảo Khí | |
Ngọn Thương Tỏa Sáng Nơi Viễn Cực | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 最果てにて輝ける槍 |
Chủ sở hữu: | Artoria Pendragon (Saber, Lancer (Lancer Alter, Nữ Thần Rhongomyniad) |
Người sử dụng khác: | Gray, Hài Vương |
Loại: | Phá Thành[1][2][3][4] |
Hạng: | A+ (Giảm hạng) (Gray) A++ [1][2][3][4] EX (Tăng hạng trong F/GO) |
Phạm vi: | 1~99[1][2] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 100 người (Gray) 900 người[1] (Lancer) 1000 người[2] (Lancer Alter) |
聖槍、抜錨!
最果てより光を放て。
其は空を裂き、地を繋ぐ、嵐の錨!
最果てにて輝ける槍!
Thánh Thương, khai mở!
Hãy giải phóng ánh sáng từ nơi tận cùng Thế Giới.
Thứ chia cắt thiên đường, và gắn kết các vùng đất, Chiếc Neo Bão Tố!
Rhongomyniad!空の彼方、大地の向こう。
其は世界の果てに立つ───光の錨!
最果てにて輝ける槍!聖槍、抜錨。
突き立て! 喰らえ!十三の牙!
最果てにて輝ける槍!!!地に増え、都市を作り、海を渡り、空を割いた。
何の、為に……。
聖槍よ、果てを語れ!
最果てにて輝ける槍!!──Lancer, Lancer Alter, Nữ Thần Rhongomyniad, Fate/Grand Order
Rhongomyniad: Ngọn Thương Tỏa Sáng Nơi Viễn Cực (最果てにて輝ける槍, Saihate nite Kagayakeru Yari?), ngọn Thánh Thương của Vua Arthur.[1][3][4] Còn được biết đến với tên gọi Ron, ánh sáng mà ngọn thương tỏa ra được miêu tả tương tự với thứ ánh sáng từ mũi Giáo Thánh mà Longinus đã dùng để đâm vào vị Chúa Cứu Thế vào thế kỷ I Công Nguyên.[4] Chiếc neo bão tố đã cố định các lớp Kết Cấu của hành tinh lại với nhau.[1][3] Thánh Thương này là Binh Khí Thần Tạo, nó còn được coi là “ngọn giáo viễn cực”, ánh sáng hủy diệt được giáng xuống từ Thiên Đường.[5]
Vua Arthur đã dùng nó để đâm xuyên qua người Mordred, kết liễu cuộc đời cô, trong trận chiến cuối cùng của mình. Tương truyền rằng không cần biết chiến giáp mà Mordred mang vững chắc đến thế nào, nó hoàn toàn vô dụng trước ngọn thương, và cuối cùng Mordred đã bị ngọn thương xuyên thủng lồng ngực.[6] Vua Arthur còn một giai thoại khác, kể về việc cô đã dùng ngọn thương này để đánh bại Vortigern trong hình dạng một con Rồng khổng lồ đại diện cho Anh Quốc. Theo đó, Artoria đã đã dùng mũi thương ánh sáng cuộn xoáy để đâm thẳng vào trái tim của con rồng.[7]
Ngọn thương vốn không phải là vũ khí dùng để đánh bại kẻ thù ngoại xâm. Hình dáng thực của nó, được biết là một tòa tháp kết nối các lớp Kết Cấu của Thế Giới trên hành tinh. Ngọn tháp đó là một “cột trụ ánh sáng”, đó mới chính là bản thể thật của Thánh Thương Rhongomyniad, thứ tồn tại để đảm bảo cho Thế Giới được ổn định.[1][3][8]
Vốn ban đầu, ngọn Thánh Thương này là một “cột trụ ánh sáng” đã cố định hai bề mặt Thế Giới lại với nhau là: các lớp Kết Cấu của Thế Giới (Hiện Thực) và Mặt Sau Của Thế Giới (Mộng Tưởng). Có chuyện kể rằng, trong một sự kiện không thể nào không thay đổi được, bề mặt Thế Giới (hiện thực) sẽ bị xé toạc, để lộ ra Mặt Sau Của Thế Giới và Thời Đại Thần Thánh sẽ được tái hiện. Là vị “Vua” đứng ở những khoảnh khắc cuối cùng của Mộng tưởng và Thần Đại, Vua Arthur sở hữu ngọn Thánh Thương chứa đựng sức mạnh khổng lồ.[4]
Trong Fate/Labyrinth, Sajyou Manaka trong dạng linh thể đã cố tiếp cận toà tháp nhưng bị ngăn chặn bởi "người sở hữu cặp mắt xanh rực rỡ".
Bedivere cho biết không một ai trong các Hiệp Sĩ Bàn Tròn từng hỏi về bản chất của ngọn thương nên không một ai biết được tầm quan trọng và sức mạnh thật sự của nó. Điều đó nghĩa là chỉ có Vua Arthur và Merlin mới biết được nó là gì.
アッド: 疑似人格停止。魔力の収集率、規定値を突破。
第二段階限定解除を開始。
グレイ: 聖槍、抜錨──!
最果てにて輝ける槍!!
Add: Nhân cách ngụy tạo, đình chỉ. Tỷ lệ thu thập Ma Lực, đột phá giá trị quy định.
Bắt đầu giải trừ hạn định giai đoạn hai.
Gray: Thánh Thương, nhổ neo-!
Rhongomyniad!!グレイ: 古き神秘よ、死に絶えよ。
甘き謎よ、ことごとく無に還れ。
アッド : 第二段階限定解除を開始。
グレイ : 聖槍、抜錨──
最果てにて輝ける槍!!
Gray: Hỡi Thần Bí cổ xưa, hãy tuyệt diệt đi.
Hỡi bí ẩn ngọt ngào, tất cả hãy trở về hư vô.
Add: Bắt đầu giải trừ hạn định giai đoạn hai.
Gray: Thánh Thương, nhổ neo-
Rhongomyniad!!──Gray, Fate/Grand Order
Sức mạnh nguyên bản của nó đã suy giảm bởi Mười Ba Phong Ấn, nhưng nó vẫn là cột trụ nơi Tận Cùng, tỏa sáng ngân vang rực rỡ hành tinh────Bởi vì sự tồn tại của Mười Ba Lớp Phong Ấn được cho rằng đã được tạo ra cùng lúc với “thanh thánh kiếm cứu thế của hành tinh”, vì vậy nó chỉ có thể có hình dạng của một Bảo Khí.[1][3][4] Để giải phóng chân danh, bắt buộc phải giải phóng một nửa trong tổng số Mười Ba Phong Ấn. Bằng cách đó, thánh thương bắn ra một phần năng lượng lấy từ ánh sáng nơi viễn cực. Khi được giải phóng chân danh, xếp hạng và phân loại của nó đều thay đổi. [1][3][4]
Khả năng sử dụng nó đã được truyền lại từ một dòng dõi của Vua Arthur, hiện tại đang được sở hữu bởi Gray. Lễ Khí của cô, Add vốn tồn tại như một phong ấn tạm thời để ngăn chặn sự suy thoái Thần Bí trên vũ khí. Khi được kích hoạt, nó có thể bắn ra một tia sáng khổng lồ.[9]
- Bài chi tiết: Add
喰らえ!十三の牙!
最果てにて──────────Hài Vương, Hồ Sơ Của Lord El-Melloi II tập 6
Các biến thể[]
Rhongomyniad Mythos[]
Bảo Khí | |
Mộng Tháp Nền Tảng Nơi Viễn Cực | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 最果てにて礎なる夢の塔 |
Chủ sở hữu: | Gray |
Rhongomyniad Mythos: Mộng Tháp Nền Tảng Nơi Viễn Cực (最果てにて礎なる夢の塔, Saihate nite Sonaru Yume no Tō?)
Rhongomyniad LR[]
Rhongomyniad LR (ロンゴミニアドLR, Rongominiado LR?)
Bí Mật-Myniad[]
Bảo Khí | |
Bí Mật-Myniad | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | ひみつみにあど |
Chủ sở hữu: | Mysterious Heroine XX |
Loại: | Chống Quân |
Hạng: | EX |
Phạm vi: | 9~99 |
Bí Mật-Myniad (ひみつみにあど, Himitsu-miniado?), Vô Minh Tinh Vân Kiếm (無銘星雲剣, Mumei Seiun-ken?)
Vũ Trụ Ether Vẫn Trật Tự[]
Bảo Khí | |
Cosmos Nghĩa Là Ngân Hà Rực Sáng Xanh | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 蒼輝銀河即ちコスモス |
Chủ sở hữu: | Mysterious Heroine XX |
Loại: | Kháng Nhân |
Hạng: | EX |
Phạm vi: | 9~99 |
──Mysterious Heroine XX, Fate/Grand Order
Vũ Trụ Ether Vẫn Trật Tự: Cosmos Nghĩa Là Ngân Hà Rực Sáng Xanh (蒼輝銀河即ちコスモス, Sōki Ginga Sunawachi Kosumosu?), Twinmyniad Disaster (ツインミニアド・ディザスター, Tsuinminiado Dizasutā?), Double X Dynamic (ダブルエックスダイナミック, Daburuekkusudainamikku?).
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 Fate/Grand Order material IV - Artoria Pendragon (Lancer), p.080-089.
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 Fate/Grand Order material III - Artoria Pendragon (Alter Lancer), p.042-051.
- ↑ 3,0 3,1 3,2 3,3 3,4 3,5 3,6
[] Fate/Grand Order - Artoria Pendragon (Lancer) Profile [T] Artoria Pendragon - Lancer
Illustrator and Voice actor
Illustrator: Akira Ishida
Voice Actor: Ayako Kawasumi
Parameters
Strength: B
Endurance: A
Agility: A
Mana: A
Luck: C
Noble Phantasm: A++
Personal Skills
Mana Burst: A
Charisma: B
Blessings from the Ends of the World: EX
Class Skills
Magic Resistance: B
Riding: A
Noble Phantasm
Rhongomynyad:The Spear that Shines in the Far Away
Rank: A++
Type: Anti-Fortress Noble Phantasm
Profile
The legendary King of Knights who controlled Britain, King Arthur.
An "if" King Arthur who, after rising as a king, made the holy spear its main weapon instead of the holy sword and governed over Britain.
Having lost the growth-halt from the holy sword, she grew to a physical age fitting for a king. She became an existence closer to Divine Spirits due to using the holy spear, but since the period of use was just that of ten-odd years, her mental structure・spiritual make-up has not changed too much.
Level 1 Bond
Height/Weight: 171cm・57kg?
Source: Arthurian Legends
Region: Europe
Alignment: Lawful Good Gender: Female
There are various opinions about the body weight or figure from when she is a Lancer.
Also, she is always mounting on a horse when a Lancer. At this time, her mount is "Dun Stallion".
Level 2 Bond
The Heroic Spirit of a "different possibility" than the regular Artoria.
Although she takes a human form, she can no longer be called a Human Heroic Spirit. Due to the properties concealed in the holy spear, she has changed・mutated into an existence closer to a Divine Spirit - a goddess if anything.
While she has turned more rational, more collected than holy sword Artoria, her humanity has not been lost.
Rather, there are now composure in her choices thanks to becoming an adult, achieving an ideal way of being as a king.
Level 3 Bond
This version of her is a Heroic Spirit of Heavens that, at Camlann Hill, gave back the holy spear herself and returned to the land.
Meanwhile, the Servant "Lion King" (who has the same appearance as her) was not able to die when she was fated to die and, as consequence, ended up becoming a wandering ghost while retaining the holy spear.
Because the "Lion King" who held onto the holy spear has completely turned into a Divine Spirit, its inner aspects are different from this version of her.
Level 4 Bond
"The Spear that Shines in the Far Away"
Rank: A++ Type: Anti-Fortress Noble Phantasm
Rhongomynyad.
Holy spear. An anchor of storm that fasten together the planet.
It has been said that its real form is that of a tower that fasten together the skin of the world. When releasing the True Name, both Rank and classification change.
Its original power is being limited by thirteen restraints, but nevertheless this is the pillar in the far away that shines to extol the brilliance of the planet.
Level 5 Bond
The holy spear Rhongomynyad makes the "pillar of light" that fasten together the outer layer of the world as its main body. Thanks to the existence of the thirteen restraints that are endowed with the same processes as the "the holy sword of the planet that saves the world", this is barely in a condition where it can take shape as a Noble Phantasm.
Interlude
She, who was summoned as a Servant in Chaldea, knows the beauty of the world. In order to retrieve the world that shines not in the far away, she will certainly fight together with the Master, wielding all the power she has.アルトリア・ペンドラゴン - ランサー
イラストレーター・声優
ILLUST:石田あきら
CV:川澄綾子
パラメータ
筋力:B
耐力:A
敏捷:A
魔力:A
幸運:C
宝具:A++
保有スキル
魔力放出 A
カリスマ B
最果ての加護 EX
クラス別能力
対魔力 B
騎乗 A
宝具
最果てにて輝ける槍
ランク:A++
種別:対城宝具
キャラクター詳細
ブリテンを統べた伝説の騎士王、アーサー王。
王として台頭した後、聖剣ではなく聖槍を主武装としたブリテンを統治したアーサー王のイフ。
聖剣による成長停止はなくなり、王に相応しい肉体年齢まで成長している。聖槍を使っていたので神霊よりの存在になっているが、それも十年ほどの使用期間だったので精神構造・霊子構造はそこまで大きく変化していない。
アンロック条件:絆レベルを1にすると開放
身長/体重:171cm・57kg?
出展:アーサー王伝説
地域:欧州
属性:秩序・善 性別:女性
ランサー時の体重ないし体型には諸説が存在する。
また、ランサー時には、必ず馬に騎乗する。今回の乗騎は「ドゥン・スタリオン」。
アンロック条件:絆レベルを2にすると開放
通常のアルトリアとは「別の可能性」の英霊。
人のカタチをしてはいるが、もはや人の英霊とは言えない。聖槍に秘められた性質によって、神霊、強いて言えば女神に近しい存在へと変化・変質している。
聖剣のアルトリアより合理的、かつ冷静になってはいるが、人間性は失われていない。
むしろ大人になった分その選択には余裕があり、王としては理想的な在り方になっている。
アンロック条件:絆レベルを3にすると開放
この彼女はカムランの丘にて自ら聖槍を返還し、大地に還った天の英霊である。
しかし彼女と同じ姿をしたサーヴァント「獅子王」は、死する運命の時に死ぬ事ができず、結果、聖槍を持ったまま彷徨う亡霊となってしまった。
聖槍を持ち続けた「獅子王」は完全に神霊化していた為、この彼女とは内面が異なる。
アンロック条件:絆レベルを4にすると開放
『最果てにて輝ける槍』
ランク:A++ 種別:対城宝具
ロンゴミニアド。
聖槍。星を繋ぎ止める嵐の錨。
真実の姿は、世界の表皮を繋ぎとめる塔であるという。真名解放時にはランクと種別が変化する。
アンロック条件:絆レベルを5にすると開放
十三の拘束によってその本来の力を制限されてなお、星の輝きをたたえて輝く、最果ての柱───
聖槍ロンゴミニアドは、世界の表層を繋ぎとめる「光の柱」を本体とする。「世界を救う星の聖剣」と同等のプロセスを有する十三拘束の存在によって、かろうじて宝具としての体を成している状態。
アンロック条件:「聖槍の騎士王」をクリアすると開放
サーヴァントとしてカルデアに召喚された彼女は、世界の美しさを知っている。最果てにあらずとも輝く世界を取り戻すために、マスターと共に戦い、持てる力の全てを振るうに違いない。
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 4,4 4,5 4,6 Fate/Grand Order Profile of Artoria Pendragon (Lancer Alter).
- ↑ Fate/Grand Order - Artoria Pendragon (Lancer)'s Interlude
- ↑ Fate/Apocrypha - Volume 1, Chapter 2, p.142-143.
- ↑ Garden of Avalon - Chapter 02: Story of Knights, p.54-59.
- ↑ Garden of Avalon - Chapter 02: The Light of the Stars, p.40-52.
- ↑ Hồ Sơ Của Lord El-Melloi II - tập 1, Chương 5, mục 3, trang 374-375.
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |