!
Bài viết này nói về Saber "Đỏ" trong Fate/Apocrypha. Đối với Saber Đỏ trong Fate/EXTRA, xem trang Saber Khả Dụng (Fate/EXTRA).
Nhân vật trong thế giới quan Nasu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Saber "Đỏ" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật: | "赤"のセイバー | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên gọi khác: | Hiệp Sĩ Phản Nghịch Hiệp Sĩ Londinium Mo-san Guerilla Knight[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuộc nhánh: | Fate | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất hiện trong: | Fate/Apocrypha Fate/Grand Order Koha-Ace Chibichuki! Capsule Servant | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Nhật ngữ: | Miyuki Sawashiro [Chú thích 1] Houko Kuwashima [Chú thích 2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lồng tiếng Anh ngữ: | Julie Ann Taylor [Chú thích 3]
Erica Lindbeck [Chú thích 4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại nhân vật: | Homunculus, Anh Linh, Servant | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số Servant
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giới tính: | Nữ[3][2][4][5] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao: | 154cm[3][2][4][6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng: | 42kg[3][2][4][6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số đo ba vòng: | B73/W53/H76[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm máu: | không rõ[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xuất xứ: | Truyền thuyết Vua Arthur[3][4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh: | Anh Quốc[3][4] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh nhật: | không rõ[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vũ khí: | kiếm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh tự xưng: | Ore (オレ?)[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thích: | chiến thắng, vinh quang, danh dự, Cha[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thích: | thất bại, thua thiệt, bị xem thường, Cha[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tài năng: | tập kích bất ngờ[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khắc tinh: | Vua Arthur[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Màu đại diện: | Đỏ[6] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc Tính: | Địa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huyết thống: | Pendragon | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành viên trong gia đình
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trường phái chính quy: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Saber "Đỏ" ("赤"のセイバー, "Aka" no Seibā?) là Servant trường phái Saber của Shishigou Kairi thuộc Xích Trận Doanh ở cuộc Đại Chiến Chén Thánh trong Fate/Apocrypha. Cô còn được gọi là Mo-san (モーさん, Mō-san?) trong Koha-Ace.[7] Cô có thể được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka ở cuộc chiến Grand Order trong Fate/Grand Order.
Thông tin[]
Danh tính[]
Diện mạo[]
Khả năng[]
Kỹ năng trường phái[]
Kỹ năng sở hữu[]
- Bộc Phát Ma Lực
- Tăng cường năng lực bằng cách truyền ma lực vào vũ khí hoặc cơ thể bản thân, rồi lập tức phóng xuất nó. Có thể nói đây là một sự phóng phản lực bằng ma lực.
- Cô sở hữu một lực lượng ở mức có thể đấu ngang ngửa với Vua Hiệp Sĩ.[2]
- Duy Trì Chiến Đấu
- Không biết khi nào thì bỏ cuộc. Cô không từ bỏ ngay cả khi bị Thánh Thương đâm xuyên qua người, và đã gây ra một vết thương chí mạng cho Vua Hiệp Sĩ.
- Trực Giác
- Đây là năng lực luôn luôn "cảm nhận" được cách triển khai thích hợp nhất cho bản thân trong lúc chiến đấu. Vì Kỹ Năng này cho phép dự đoán đường đạn, nên có thể tránh được những đòn tấn công bằng hỏa lực.
- Trực Giác hạng B có tác dụng làm giảm một nửa những can thiệp đối với thị giác và thính giác.
- Uy Tín Lãnh Đạo
- Tài năng thiên bẩm chỉ huy một đạo quân. Trong chiến đấu tập thể, cô có thể tăng cường năng lực của quân mình. Một tài năng hiếm có. Uy Tín Lãnh Đạo của Mordred phát huy giá trị thực sự khi nổi dậy chống lại chế độ.[2]
- Mũ Trụ Che Giấu Bội Phản
- Bảo Khí Secret of Pedigree của Mordred đóng vai trò như một Kỹ Năng.
Tham khảo[]
- ↑ Fate/Grand Order Camelot: Chapter 07
- ↑ 2,00 2,01 2,02 2,03 2,04 2,05 2,06 2,07 2,08 2,09 2,10 2,11 2,12 2,13 2,14 2,15 2,16 2,17 2,18 2,19 2,20 2,21 2,22 2,23
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Saber Đỏ, trang 032-033 Trường phái: Saber
Master: Shishigou Kairi
Tên thật: Mordred
Giới tính: nữ
Chiều cao/Cân nặng: 154cm/42kg
Thiên tính: Tự do
Sức Mạnh: B+
Sức Bền: A
Nhanh Nhẹn: B
Ma Lực: B
May Mắn: D
Bảo Khí: A
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: B
Vô hiệu hóa những lời phép ma thuật có từ ba nhịp trở xuống.
Thậm chí khó có thể bị tổn thương bởi Đại Ma Thuật, Chú Pháp Nghi Lễ, vân vân...
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: B
Có thể thoải mái điều khiển mọi loại thú và phương tiện giao thông, ngoại trừ cấp độ Huyễn Thú và Thần Thú.
Kỹ năng vốn có
■ Trực Giác: B
Năng lực luôn luôn "cảm nhận" được cách triển khai thích hợp nhất cho bản thân trong lúc chiến đấu.
Làm giảm một nửa những can thiệp đối với thị giác và thính giác.
■ Bộc Phát Ma Lực: A
Tăng cường năng lực bằng cách truyền ma lực vào vũ khí hoặc cơ thể bản thân, rồi lập tức phóng xuất nó. Có thể nói đây là một sự phóng phản lực bằng ma lực.
Cô sở hữu một lực lượng ở mức có thể đấu ngang ngửa với Vua Hiệp Sĩ.
■ Duy Trì Chiến Đấu: B
Không biết khi nào thì bỏ cuộc. Cô không từ bỏ ngay cả khi bị Thánh Thương đâm xuyên qua người, và đã gây ra một vết thương chí mạng cho Vua Hiệp Sĩ.
■ Uy Tín Lãnh Đạo: C-
Tài năng thiên bẩm chỉ huy một đạo quân. Trong chiến đấu tập thể, cô có thể tăng cường năng lực của quân mình. Một tài năng hiếm có.
Uy Tín Lãnh Đạo của Mordred phát huy giá trị thực sự khi nổi dậy chống lại chế độ.
Bảo Khí
■ Secret of Pedigree: Mũ Trụ Che Giấu Bội Phản
Hạng: C
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
The helmet her mother Morgan gave to her along with the words "You must not remove." Within the Status, personal skills, Noble Phantasm and anything connected to the True Name is masked. However when Clarent: Radiant and Brilliant Royal Sword is released, the helmet must be removed.
■ Clarent: Vương Kiếm Huy Hoàng Chói Lọi
Hạng: C
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 1
Mục tiêu tối đa: 1 người
The sword denoting the right of succession of the throne that was stored in King Arthur's armory. It is described as "more dazzling than any silver, and is a treasured sword with worth excelling or at least not inferior to "The Golden Sword of Promised Victory." Because Mordred stole the sword without acknowledgement, the rank is lower than the original.
■ Clarent Blood Arthur: Phản Nghịch Phụ Thân Ta Anh Tuấn
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 1~50
Mục tiêu tối đa: 800 người
Clarent's full power released form. Original was an ornate, sparkling white silver sword, but when invoked it is dyed with dark red blood and warps into an unsightly form. The blade is clad in wanton hatred and fired. A demonic sword of calamity.CLASS セイバー
マスター:獅子劫界離
真名:モードレッド
性別:女性
身長・体重:154cm/42kg
属性:混沌・中庸
筋力:B+
耐力:A
敏捷:B
魔力:B
幸運:D
宝具:A
クラス別能力:
■ 対魔力:B
魔術詠唱が三節以下のものを無効化する。
大魔術、儀礼呪法等をもってしても傷つけるのは難しい。
■ 騎乗:B
幻獣・神獣ランクを除く全ての獣、乗り物を自在に操れる。
固有スキル
■ 直感:B
戦闘時に常に自身にとって最適な展開を“感じ取る”能力。
視覚・聴覚に干渉する妨害を半減させる。
■ 魔力放出:A
武器ないし自身の肉体に魔力を帯びさせ、瞬間的に放出することによって能力を向上させる。いわば魔力によるジェット噴射。
かの騎士王と互角に打ち合うほどの力量を持つ。
■ 戦闘続行:B
往生際が悪い。聖槍で貫かれてもなお諦めず、騎士王に致命傷を与えた。
■ カリスマ:C-
軍団を指揮する天性の才能。団体戦闘において、自軍の能力を向上させる。稀有な才能。
モードレッドのカリスマは、体制に反抗するときにその真価を発揮する。
宝具
■ 不貞隠しの兜
ランク:C
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
母であるモルガンから「決して外してはなりません」という言葉と共に授けられた兜。
ステータス情報の内、固有のスキルや宝具など真名に繋がる情報を覆い隠す。
ただし燦然と輝く王剣の全力を解放する時は、兜を外さなければならない。
■ 燦然と輝く王剣
ランク:C
種別:対人宝具
レンジ:1
最大捕捉:1人
アーサー王の武器庫に保管されていた王位継承を示す剣。
「いかなる銀よりも眩い」とされ、『勝利すべき黄金の剣』に勝るとも劣らぬ価値を持つ宝剣であるが、モードレッドは了承なくこの剣を強奪したために本来よりランクが下がっている。
■ 我が麗しき父への叛逆
ランク:A+
種別:対軍宝具
レンジ:1~50
最大捕捉:800人
『燦然と輝く王剣』の全力解放形態。本来は白銀に輝く華美な剣だが、発動に伴って赤黒い血に染まり、形も醜く歪む。荒れ狂う憎悪を刀身に纏わせ撃ち放つ、災厄の魔剣。
- ↑ 3,00 3,01 3,02 3,03 3,04 3,05 3,06 3,07 3,08 3,09 3,10 3,11 3,12 3,13 3,14 3,15 3,16 3,17 3,18 3,19 Fate/Grand Order material III - Mordred, trang 022-031
- ↑ 4,00 4,01 4,02 4,03 4,04 4,05 4,06 4,07 4,08 4,09 4,10 4,11 4,12 4,13 4,14 4,15 4,16 4,17 4,18 Fate/Grand Order - Mordred, Translation by Master of Chaos
- ↑
TYPE-MOON Ace Vol. 8 - Phỏng vấn về Fate/Apocrypha với Higashide Yuichiro và Nasu Kinoko, trang 080
Giới tính của Mordred là gì?Nasu: "Mordred là một cô gái, chắc chắn đấy. Một người đàn ông với ngoại hình kiểu đó thì... thôi, tôi đoán đằng nào cũng sẽ có kiểu người nào đó coi đấy là một giải thưởng đấy. (cười)"
Higashide: Saber vốn được định là đàn ông giống như trong truyền thuyết, nhưng người ta đã nghĩ rằng có hai nhân vật nam trông giống như nữ, người kia là Rider Đen ấy, thì sẽ là quá nhiều.奈須:
東出:自分の中烈さん「わたし一向に構わないッッ!」と言ってます。ただ、男の娘にしてしまうと、別のキャラと被るんですよ。 - ↑ 6,0 6,1 6,2 6,3 6,4 6,5 6,6 6,7 6,8 6,9
[] Fate/Apocrypha material - Thông tin sơ lược nhân vật: Saber "Đỏ", trang 088-091 [T] Saber "Đỏ" - Tên thật: Mordred
- Chiều cao: 154cm
- Cân nặng: 42kg
- Nhóm máu: không rõ
- Ngày sinh: không rõ
- Số đo ba vòng: B73 W53 H76
- Tài năng đặc biệt: tập kích bất ngờ
- Thích: chiến thắng, vinh quang, danh dự, cha
- Không thích: thất bại, thua thiệt, bị xem thường, cha
- Màu đại diện: đỏ
- Thiên địch: Vua Arthur
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe“赤”のセイバー - 真名:モルドレッド
- 身長:154cm
- 体重:42kg
- 血液型:不明
- 誕生日:不明
- スリーサイズ:B73 W53 H76
- 特技:奇襲
- 好きなもの:勝利・栄光・名誉・父上
- 苦手なもの:敗北・失墜・無視・父上
- イメージカラー:赤
- 天敵:キングアーサー
Trích dẫn từ Yuichiro Higashide & Ototsugu Konoe
- Chiều cao: 154cm
- ↑
[] Apocrypha material - Mordred, trang 010-011 [T] Mordred
Talk about Mordred
Higashide: “Mo-san! It’s Mo-san!” And here we have Mo-san, who’s been participating a lot in “Koha-Ace” as well. I was really torn over whether to make her a man or woman, but when I saw the draft of her personal everyday clothes, I thought with certainty, “Ah, this is correct”. In addition, the truth is that her helmet in her armored form doesn’t actually come off, but rather is part of the armor itself.
Konoe: When I heard that idea about the helmet from Higashide, the proposal left me at my wits’ end. (Laughs) Since she’s a character that’s part of the Saber series, I was really nervous about getting her design right, but I finished drawing her with an unexpectedly satisfied feeling.モードレッド
Talk about Mordred
東出:モーさん! モーさんじゃないか! という訳で「コハエース」でも活躍中のモーさんです。男女どちらにするかは結構悩んだんですが、私服ラフが出てきたときに「あ、これで正解だ」と確信しましたです。なお、実は鎧姿のときの兜は外すのではなく、甲冑に組み込まれています。
近衛:兜の組み込みは東出さんからアイディア頂いたとき、頭を抱えた案件です(笑)セイバーシリーズに連なるキャラということで、デザインにあたってかなり緊張していましたが、思いのほかスッと腑に落ちる感じに仕上がりました。
|