Bảo Khí | |
Trường Xuân Dược | |
---|---|
![]() | |
Chủ sở hữu: | Gilgamesh |
Trường Xuân Dược (長寿の薬, Chōju no Kusuri?), Thuốc Cải Lão (若返りの霊薬, Wakagaeri no Reiyaku?)[1], là Bảo Khí thuộc sở hữu của Gilgamesh và được cất giữ trong Gate of Babylon với khả năng giúp người sử dụng cải lão hoàn đồng. [2]Được trữ trong một chiếc lọ nhỏ, mờ với thiết kế lấp lánh, được làm từ một vật liệu chưa biết, có thể là pha lê. Chứa đựng cỏ tiên mà Gilgamesh đã cố gắng tìm kiếm sau cái chết của Enkidu. Anh tìm kiếm sự bất tử nhằm tránh khỏi cái chết và tìm đến hiền nhân Utnapishtim sống tại Kigal nhưng sự bất tử của vị hiền nhân có được đến từ việc trở thành thần, đổi lại ông sống cuộc đời nửa thực vật. Anh từ chối vì điều đó sẽ làm mất đi ham muốn được là một con người và vị hiền nhân đã nói cho Gilgamesh biết rằng rễ của loài cỏ tiên mọc sâu trong lòng của Kigal mới là bí mật thật sự đằng sau sự bất tử mà không cần đến sự thương sót từ các vị thần.
Sau biết bao trở ngại, Gilgamesh đã tìm được cỏ tiên và lần đầu tiên trong đời, anh cảm thấy vui sướng cùng với cảm giác hân hoan khi hoàn thành được một điều. Trong khi anh đang tắm rửa để trở về Uruk thật uy nghi, cỏ tiên đã bị ăn mất bởi một con rắn đang đói. Sau khi nhận ra cỏ tiên đã mất, Gilgamesh giờ đây đã không cần đến sự bất tử mà anh hằng mong muốn nữa. Bởi vì anh nhận thấy rằng bản chất của nhân loại là tìm kiếm niềm vui cho bản thân đồng thời đón nhận sự mất mát đến từ niềm vui đó. Vì cỏ tiên giúp người dùng quay trở về thời tuổi trẻ chứ không phải là vị thuốc mang đến sự bất tử nên loài rắn đã có thể thay da để trẻ lại. Sau này, Gilgamesh đã quay trở lại Kigal để tìm kiếm cỏ tiên này để hoàn tất bộ sưu tập và trang trí cho kho báu của riêng mình vì đây là một kho báu quý hiếm. Nhưng đến tận cuối đời, anh từ chối sử dụng loại cỏ tiên này mà an giấc ngàn thu. [3]
Khi uống Trường Xuân Dược, Gilgamesh sẽ trở về hình dạng của một cậu nhóc và làm thay đổi mạnh mẽ ngoại hình lẫn tính cách của anh. Được sử dụng trong trường hợp khi anh muốn tha thứ và hòa mình vào xã hội, chẳng hạn như dành mười năm ở thế giới hiện đại sau Cuộc Chiến Chén Thánh lần thứ tư trong Fate/Hollow Ataraxia. Trong Fate/Strange Fake, Gilgamesh cảm thấy Cuộc Chiến Chén Thánh Ngụy Tạo thật là một trò chơi trẻ con và tuyên bố rằng bản thân sẽ dành thời gian giải trí cho đến khi một kẻ thù xứng đáng xuất hiện. Lúc này, anh đã lấy Trường Xuân Dược ra khỏi Gate of Babylon nhưng anh bỗng nhiên nghe thấy giọng hát của Enkidu nên cảm thấy rất mừng rỡ và trao tặng lại cho Tiné Chelc như một món quà dành cho Master. Anh giữ toàn bộ kí ức của bản thân nhưng bị mất liên kết với phiên bản nhỏ tuổi của mình do tính cách khác biệt. Mặc dù phiên bản nhỏ biết những việc làm sau này của mình nhưng cậu vẫn không thể hiểu được những hành động của bản thân lúc trưởng thành và anh cũng biết rất ít về quá khứ của bản thân. Gilgamesh có thể đảo ngược khả năng do Trường Xuân Dược mang lại khi anh gặp được kẻ thù đáng để chiến đấu.
References[]
- ↑ Fate/Grand Order Gilgamesh's Craft Essence - Potion of Youth
- ↑
[] Fate/side material - Encyclopedia: Gilgamesh [Servant], trang 059 [T] Gilgamesh [Servant]
The Archer of the previous Grail War. Mankind's oldest king of heroes, who defeated Saber. For more details, refer to his status screen in the game.
As no proper Heroic Spirit can match this man, he could be called the "Servant Killer".
Without a doubt, he is the strongest existence amongst the Servants.
Though he lost due to obsession against Saber…
Though he lost due to pride against Shirou…
Though he lost due to carelessness against XXXXX…
…the fact of the matter is that if he actually gets serious, he is a Servant that cannot be rivaled.
Perhaps because he has been living in human society for the past ten years, he seems to be hip on the latest fashions. He owns various casual clothes, but his favorite is the biker outfit he wore in the Rin route.
Well, he liked it enough to overlook Shirou's group and leave instead of letting it get dirty, at any rate. I can't believe the protagonist's life was worth less to Gil than his coat…!
It might seem strange how Gil could live in human society for ten years with a personality like his and not cause a fuss, but Gil must have realized it would have been a problem, too, because apparently he drank a
certain Noble Phantasm to change his appearance and personality.
Also, during the design stage, I selfishly insisted that "Gil absolutely has to wear full golden plate armor".
Why, you ask? Well, it might be because I was repeatedly challenging a certain 60 story tower at the time…ギルガメッシュ【サーヴァント】
前回のアーチャー、セイパーを破った人類最古の英雄王。 详细はゲーム本騙のステータスを参照のコト。
サーヴァントキラーとも言える存在で、まっとうな英霊はこの男には敵わない。
サーヴァント中では間違いなく最強の存在。
セイバー戦では執着から、土郎戦では慢心から、戦では油断から敗退したが、本気になって戦って いれば敵なしのサーヴァントである。
十年間人間社会で生活していた為か、なぜかオシャレ。
いろんな普段着を持ち、お気に入りは凛ルー卜で着ているあのライダースーツ。
なにしろ「煤で汚れるから」と士郎たちを見逃すほど。
衝撃、主人公の命の価値はギル様の上着以下だったのだー!
あんな性格でよく今までトラブル起こさなかったなあ、と不思議に思われるでしょうが、
ギルもそのあたりは分かっているのか、ある宝具を饮んで姿と性格を変えていたらしい。
また、デザイン時に「ギルは是非黄金のフルプレートで」とワガママを言いました。
理由は、まあ、六十階建ての壊に何度も挑んだ世代だからではないでしょーかー
- ↑ Fate/EXTRA CCC - Gilgamesh Secret Garden Conversation
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |