Bảo Khí | |
Cuồng Phong Dậy Sóng | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 疾風怒濤の不死戦車 |
Phiên âm: | Shippūdotō no Fushi Sensha |
Chủ sở hữu: | Rider Đỏ |
Loại: | Chống Quân[1] |
Hạng: | A[1] |
Phạm vi: | 2~60[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 50 người[1] |
Troias Tragōidia (Bi Kịch Thành Troy): Bất Tử Chiến Xa Cuồng Phong Dậy Sóng (疾風怒濤の不死戦車, Shippūdotō no Fushi Sensha?) là cỗ chiến xa tam mã của Achilles với khả năng phi nước đại trên bầu trời. Được Rider triệu hồi bằng cách huýt sáo với hai ngón tay trong miệng, cỗ xe sau đó liền xuất hiện từ không trung và Rider sẽ điều khiển bằng dây cương trên bệ đứng. Nó được kéo bởi ba con tuấn mã, bao gồm hai con ngựa thần được ban tặng cho Peleus, cha của Achilles, bởi thần biển Poseidon trong ngày cưới, Xanthos (クサントス, Kusantosu?) và Balius (バリオス, Bariosu?) cùng một con ngựa tốt, "khỏe mạnh và nổi tiếng" cướp được từ một thành phố, tên là Pedasos (ペーダソス, Pēdasosu?). Xanthos và Balius là những trụ cột chính của chiến xa, trong khi Pedasos đóng vai trò hỗ trợ. Vốn là những con ngựa thần thánh được Poseidon tặng, cả Xanthus và Balius đều là bất tử. Sau khi được triệu hồi làm Bảo Khí của một Servant, chúng đã mất đi bản năng vốn có của mình, nhưng chí ít thân xác của chúng vẫn có sức chịu đựng lớn ngang ngửa các Servant.
Cỗ chiến xa sở hữu sức mạnh phi thường, với những vó ngựa chạy vững chắc và "nhanh như sấm chớp", rất khó để có thể đánh chặn nó. Khi sử dụng, Rider dẫm đạp khắp chiến trường với vận tốc thần thánh, dễ đàng đánh đổ đám golem nặng một tấn và cày nát mặt đất mọi nơi anh đi qua. Đồng thời, sát thương của cỗ chiến xa còn tỉ lệ thuận với tốc độ chạy của nó, tương đương với một "máy cắt cỏ khổng lồ siêu tốc" ở vận tốc cực đại.[1] Tuy nhiên, ma lực tiêu thụ của cỗ xe là rất lớn, lượng ma lực ấy được ước tính là thậm chí còn đủ để triệu hồi thêm một Servant khác ngoài Achilles, trong trường hợp tệ nhất.
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Rider Đỏ, trang 038-039 Trường phái: Rider
Master: Shirou Kotomine
Tên thật: Achilles
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 185cm/97kg
Thiên tính: Nguyên tắc
Sức Mạnh: B+
Sức Bền: A
Nhanh Nhẹn: A+
Ma Lực: C
May Mắn: D
Bảo Khí: A+
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: C
Vô hiệu hóa các ma thuật với lời phép có từ hai nhịp trở xuống.
Không thể ngăn chặn những ma thuật quy mô lớn như Đại Ma Thuật và Chú Pháp Nghi Lễ.
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: A+
Tài năng điều khiển vật cưỡi. Nếu là thú thì có thể cưỡi được Huyễn Thú và Thần Thú.
Tuy nhiên, không áp dụng với loài Rồng.
Kỹ năng vốn có
■ Duy Trì Chiến Đấu: A
Không biết khi nào thì bỏ cuộc.
Ngay cả khi bị bắn thủng những điểm yếu là gót chân Achilles và trái tim thì anh vẫn còn tiếp tục chiến đấu một thời gian.
■ Dũng Mãnh: A+
Năng lực vô hiệu hóa những sự can thiệp vào tinh thần như áp chế, hỗn loạn, mê hoặc.
Ngoài ra, nó còn có hiệu quả tăng cường sát thương trong chiến đấu tay đôi.
■ Sự Sủng Ái Của Nữ Thần: B
Anh nhận được sự sủng ái từ mẹ là nữ thần Thetis.
Mọi trạng thái đều được tăng hạng ngoại trừ Ma lực và May mắn.
■ Thần Tính: C
Anh là con lai giữa nữ thần biển Thetis và vị anh hùng loài người Peleus.
Bảo Khí
■ Troias Tragoidia: Bất Tử Chiến Xa Cuồng Phong Dậy Sóng
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 2~60
Mục tiêu tối đa: 50 người
Three-horsed chariot. Posiden the sea god, bestowed two immortal divine horses, the other, a great horse, was pillaged from a city. He tramples through the battlefield with godspeed. Increase is speed is also proportional to increase in damage dealt. At the highest speed it is just like a giant galloping lawnmower.
■ Dromeus Cometes: Nước Chạy Sao Chổi
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
A Noble Phantasm whose activation is usually triggered by stepping out of "Tempeteous Immortal Chariot."
It is an embodiment of the legend that he is the fastest among all heroes of all eras.
He can run through a giant battlefield in one breath, obstacles on the field will not slow him down.
It must expose his weak-point, the Achilles Heel, however there aren't many heroic spirits that can keep up with his speed.
■ Andres Amarantos: Đóa Hoa Không Tàn Của Người Dũng Sĩ
Hạng: B
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
Other than the heel, his mother, goddess Thetis, gave him immortality.
Any type of attack is nullfied. A person with a certain rank or above in the skill Divinity would negate this effect.
■ Diatrekhōn Astēr Lonkhē: Mũi Thương Tinh Tú Phi Khắp Bầu Trời
Hạng: B+
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân
Phạm vi: 2~10
Mục tiêu tối đa: 1 người
A Noble Phantasm that becomes usable when dismounted from Troias Tragōidia.
A long spear that Chiron sent as a wedding gift to Achilles's parent's.
For the purpose of allowing fellow Heroic Spirits a one on one match, an area that is comparable to a Reality Marble is construction.
Because he has not been summoned as a Lancer, one part of the spear's ability, a curse of mortality, has been lost.
Also, because he killed the Amazon Queen Penthesilea with this spear, he cannot invoke the true name against female opponents due to an awful amount of regret.
■ Akhilleus Kosmos: Tiểu Thế Giới Bọc Dưới Trời Xanh
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Kết Giới
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
A defense type, bounded field Noble Phantasm that is comparable to Rho Aias. A shield said to be constructed by the god of smithing, Hephaestus. The world that Achilles saw. The outer circumference portion has a swirling ocean currents because of the sea god.
To oppose this shield is the same as making a world your opponent.
Can protect from Anti-Fortress, Anti-Country, Anti-God Noble Phantasms.CLASS ライダー
マスター:シロウ・コトミネ
真名:アキレウス
性別:男性
身長・体重:185cm/97kg
属性:秩序・中庸
筋力:B+
耐力:A
敏捷:A+
魔力:C
幸運:D
宝具:A+
クラス別能力:
■ 対魔力:C
二節以下の詠唱による魔術を無効化する。
大魔術、儀礼呪法など大掛かりな魔術は防げない。
■ 騎乗:A+
騎乗の才能。獣であるのならば幻獣・神獣のものまで乗りこなせる。
ただし、竜種は該当しない。
固有スキル
■ 戦闘続行:A
往生際が悪い。
弱点であるはずのアキレス腱と心臓を射抜かれてもしばらく戦い続けた。
■ 勇猛:A+
威圧・混乱・幻惑といった精神干渉を無効化する能力。
また、格闘ダメージを向上させる効果もある。
■ 女神の寵愛:B
母である女神テティスからの寵愛を受けている。
魔力と幸運を除く全ステータスがランクアップする。
■ 神性:C
海の女神テティスと人間の英雄ペレウスとの間の子。
宝具
■ 疾風怒濤の不死戦車
ランク:A
種別:対軍宝具
レンジ:2~60
最大捕捉:50人
三頭立ての戦車。馬は海神ポセイドンから賜った不死の神馬が二頭、都市から略奪した名馬が一頭。
その神速でもって戦場を蹂躙する。速度の向上に比例して追加ダメージを与えることができる。最高速度では、さながら疾走する巨大な芝刈り機。
■ 彗星走法
ランク:A+
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
『疾風怒濤の不死戦車』から降り立つことによって起動する常時発動型の宝具。
あらゆる時代のあらゆる英雄の中で、もっとも迅いという伝説が具現化したもの。
広大な戦場を一呼吸で駆け抜け、フィールド上に障害があっても速度は鈍らない。
自身の弱点であるアキレス腱を露出しなくてはならないが、この速度を捕らえきれる英霊は数少ない。
■ 勇者の不凋花
ランク:B
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
踵を除く全てに母である女神テティスが与えた不死の祝福がかかっている。
いかなる攻撃をも無効化するが、一定ランク以上のスキル『神性』を持つ者にはこの効果が打ち消されてしまう。
■ 宙駆ける星の穂先
ランク:B+
種別:対人宝具
レンジ:2〜10
最大捕捉:1人
『疾風怒濤の不死戦車』から降り立つことによって使用可能になる宝具。
アキレウスの父母が結婚する際、ケイローンが彼らに贈った長槍。
英雄同士の一騎討ちを目的とする領域を作り上げるという、固有結界に匹敵する大魔術。
ランサーとして召喚されていないため、不治の呪いなど一部能力が失われている。
また、アマゾネスの女王ペンテシレアをこの槍で殺した際、酷く後悔したという逸話のために女性相手では真名を発動できない。
■ 蒼天囲みし小世界
ランク:A+
種別:結界宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
『熾天覆う七つの円環』に匹敵する防具系の結界宝具。
鍛冶神ヘパイストスに作られたという盾。アキレウスが見てきた世界そのものが投影されており、外周部分には海神による海流が渦巻いている。
この盾に立ち向かうということは、即ち世界を相手取るということであり、発動させれば対城・対国・対神すら防ぎ切れる。
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |