Bảo Khí | |
Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết | |
---|---|
![]() | |
Tên tiếng Nhật: | 日輪よ、死に随え |
Chủ sở hữu: | Lancer Đỏ Indra |
Loại: | Khắc Thần[1][2][3][4][5] Chống Quân[4][5] (Mặt Trăng) |
Hạng: | EX[1][2][3] (Trái Đất) A++[4][5] (Mặt Trăng) |
Phạm vi: | 2~5[1][2][3] (Trái Đất) 40~99[4][5] (Mặt Trăng) |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1][2][3] (Trái Đất) 1000 người[4][5] (Mặt Trăng) |
スーリヤよ、ご照覧あれ。もはや戦場に呵責なし。
我が父よ、許したまえ。
空前絶後、
日輪よ、死に随え!!!
Vốn dĩ ta đã không có gì phải thất vọng về trên chiến trường.
Hỡi phụ thân, con cầu xin sự dung thứ của người.
Vì lần đầu tiên và duy nhất. Hãy kết liễu mọi thứ đi,
Vasavi Shakti!神々の王の慈悲を知れ。
絶滅とは是、この一刺。
インドラよ、刮目しろ。
焼き尽くせ──
日輪よ、死に随え!!
……是非もなし。
Vasavi Shakti: Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết (日輪よ、死に随え, Nichirin yo, Shi ni Shitagae)?) là cây thương thần do Karna sở hữu, một thanh giáo ánh sáng ban tặng cho anh bởi thần sấm Indra trong đại sử thi Mahabharata. Để chuẩn bị cho trận quyết chiến cuối cùng giữa Karna và con trai của Indra là Arjuna, Indra đã lừa Karna để anh cởi bỏ bộ hoàng kim chiến giáp và tước đoạt nó để giúp con trai ngài, nhưng rốt cục ngài lại cảm phục Karna vì hành vi nghĩa hiệp phản chiếu thần tính của Surya trong lúc đó. Indra cảm thấy rằng nếu không đưa lại cho anh một thứ gì đó tương xứng như một sự bồi thường thích đáng thì danh dự của ngài sẽ bị tổn thương và đồng thời cũng cảm nhận rằng nếu đó là Karna thì anh sẽ có thể sử dụng cây thương này một cách hoàn hảo. Thế chỗ cho bộ giáp bất khả chiến bại là cây thương hủy diệt Vasavi Shakti, sức mạnh của sấm sét mà vị thần sấm sở hữu không cho phép ai sử dụng ngoại trừ mình, và thậm chí kể cả ngài cũng không thể hoàn toàn kiểm soát được nó.[3] Mặc dù Karna có võ khí này trong tay, không hề có một ghi chép nào ghi lại rằng anh đã thực sự sử dụng Vasavi Shakti trong chiến đấu trước khi chết.
Đó là một ngọn sát thần thương làm từ sấm sét chỉ có thể được dùng để công kích một lần duy nhất, nhưng có đủ sức mạnh để tiêu diệt thậm chí cả một thực thể thần thánh. Kể cả khi Karna đã mất đi bộ giáp trong truyền thuyết, anh vẫn có nó dưới danh nghĩa một Anh Linh, và vì thế để sử dụng ngọn giáo anh bắt buộc phải cởi bỏ bộ giáp vĩnh viễn. Chừng nào còn xuất hiện dưới dạng một thanh giáo khi bộ giáp còn hoạt động thì tên thật của Bảo Khí này không thể được kích hoạt. Nhưng dù vậy đi chăng nữa, nó vẫn là một thần khí, toát lên một "vẻ đẹp hoàn mỹ" không lẫn vào đâu được do chính các vị thần tạo nên. Đó là một cây thương khổng lồ thậm chí còn cao hơn cả Karna, riêng đầu ngọn vũ khí đã dài tới một mét, với kích thước không hề phù hợp để cho một người trần mắt thịt sử dụng. Anh hùng Karna sử dụng mũi nhọn và trọng lượng khổng lồ để oanh tạc trong chiến đấu, và riêng cây thương cũng đã sở hữu "sức mạnh ngang ngửa với đòn tấn công hạng A", khiến cho mỗi đòn thương công anh tung ra được tính là hạng A bất kể chỉ số sức mạnh của anh vốn nguyên gốc là hạng B. Ngọn thương, cùng với bộ giáp luôn được kích hoạt và ma lực hao tổn nói chung cộng lại thành một lượng ma lực cực lớn. Nó được mệnh danh là "vũ khí bí mật trong số những vũ khí bí mật" và "một vật với vẻ đẹp hiếm có mà chưa ai từng được chứng kiến", không tồn tại kể cả trong Cổng Babylon bởi Gilgamesh không thể nào nhận diện được thứ mà vốn dĩ chưa bao giờ được dùng trong bất kì một thần thoại nào.
神々の王の慈悲を知れ。
インドラよ、刮目しろ。
絶滅とは是、この一刺。
焼き尽くせ──
日輪よ、死に随え!!
……是非もなし。
Nếu đó là mệnh lệnh của ngài. Hãy đối mặt với sự khoan dung của Vương Thần.
Indra, xin ngài hãy dõi theo ta.
Với một đòn duy nhất này, ta sẽ tiêu diệt mọi kẻ địch.
Chuẩn bị tàn phai thành tro bụi đi,
Vasavi Shakti!
...Đó, âu cũng là điều vốn không thể tránh khỏi.──Lancer, Fate/EXTRA CCC & Fate/EXTELLA LINK

Phác họa hoạt động của Vasavi Shakti.
Karna trang bị đặc tính "Khắc Thần" cho cây thương bằng cách chuyển đổi sức phòng thủ vô song của tấm áo giáp thành sức tấn công hủy diệt. Phỏng theo giai thoại trao tặng bộ giáp của mình cho Indra, anh chỉ có thể sử dụng nó một khi đã tháo gỡ hoàng kim giáp, cũng đồng nghĩa với việc lột bỏ xác thịt và đầm mình trong máu của chính bản thân. Bộ giáp sau đó liền dung hợp với cây thương, tô điểm thêm cho vẻ đẹp vốn không gì sánh bằng của nó và trở thành một Bảo Khí đích thực. Trong Fate/Extra CCC, sau khi trao cho Jinako Carigiri bộ giáp, anh vẫn có thể triệu hồi thanh thương với cái giá phải trả là gần chết ngay sau đó. Vasavi Shakti được cho rằng có thể tiêu diệt bất kì thứ gì trong một đòn duy nhất, một đòn thanh tẩy hoàn toàn mọi thứ nhơ bẩn trên thế gian. Và do đủ sức mạnh để tiêu diệt cả thần linh cho nên dù là Anh Linh, Huyễn Tưởng Chủng, Thần Thú, khiên giáp, pháo đài, hay Kết Giới cũng như mọi sự tồn tại khác đều dường như trở nên vô nghĩa trước quyền uy của nó. Tuy nhiên, nó không thể xuyên thủng được Akhilleus Kosmos do đặc tính riêng của chiếc khiên.
Khi được kích hoạt trong Fate/Extra CCC và Fate/Grand Order, Karna bay vào không trung, khiến cho bộ cánh của tấm áo giáp của anh bung ra thành một chiếc cánh lửa đồng thời triệu hồi một chiếc cánh và áo giáp được xếp tương phản. Sau khi chĩa mũi thương về phía kẻ địch, ngọn lửa được tập trung từ chiếc vòng đằng sau giữa đôi cánh. Tiếp đó, một tia sáng được bắn ra từ mũi thương, bao trùm các mục tiêu trong một vụ nổ khổng lồ. Bộ giáp biến thành một số lượng lớn lông vũ có màu đỏ, và Karna tiếp lời "...Đó, âu cũng là điều vốn không thể tránh khỏi".
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3
[] Fate/Apocrypha material - Trạng thái: Lancer Đỏ, trang 036-037 Trường phái: Lancer
Master: Shirou Kotomine
Tên thật: Karna
Giới tính: nam
Chiều cao/Cân nặng: 178cm/65kg
Thiên tính: Chân chính
Sức Mạnh: B
Sức Bền: C
Nhanh Nhẹn: A
Ma Lực: B
May Mắn: D
Bảo Khí: EX
Kỹ năng trường phái
■ Kháng Ma Lực: C
Vô hiệu hóa các ma thuật với lời phép có từ hai nhịp trở xuống.
Không thể ngăn chặn những ma thuật quy mô lớn như Đại Ma Thuật và Chú Pháp Nghi Lễ.
Tuy nhiên, khi nhận thêm hiệu quả của Bảo Khí hoàng kim chiến giáp, thì kỹ năng này là không có giới hạn.
Kỹ năng vốn có
■ Kiến Thức Kẻ Nghèo: A
Khả năng quan sát nhận thấu tính cách và thuộc tính của đối thủ.
Sẽ không có chuyện anh bị lừa bởi sự biện minh, dối trá qua lời nói.
Nó biểu thị năng lực nắm bắt bản chất của đối thủ mà Karna, người từng có được cơ hội hỏi về sự sống và giá trị của kẻ yếu khi bản thân cô độc nơi đất khách, sở hữu.
■ Điều Khiển Vật Cưỡi: A
Có thể thoải mái điều khiển mọi loài thú và phương tiện giao thông, ngoại trừ Huyễn Thú và Thần Thú.
■ Võ Nghệ Không Ngai: -
Năng lực của binh khí sẽ không bị người khác nhận thấy bởi nhiều lý do khác nhau.
Đối thủ sẽ thấy cấp bậc kiếm, thương, cung, Điều Khiển Vật Cưỡi và Thần Tính của anh đều giảm đi một bậc so với thực tế.
Một khi danh tính đã bị tiết lộ, tác dụng này sẽ biến mất.
■ Bộc Phát Ma Lực (lửa): A
Tăng cường năng lực bằng cách truyền ma lực vào vũ khí hoặc cơ thể bản thân, rồi lập tức phóng xuất nó.
Trong trường hợp của Karna, ngọn lửa cháy rực sẽ trở thành ma lực và lưu lại trong món vũ khí được sử dụng.
■ Thần Tính: A
Là con trai của Thần Mặt Trời Surya và hợp thành một thể với Surya sau khi chết, Karna sở hữu năng lực Thần Linh cao nhất.
Khi chống lại các Anh Linh thuộc nhóm Thần Mặt Trời có Thần Tính dưới hạng B, năng lực Thần Linh này sẽ phát huy sức mạnh phòng ngự rất cao.
Bảo Khí
■ Kavacha và Kundala: Hỡi Vầng Dương, Hóa Giáp Trụ
Hạng: A
Loại: Bảo Khí Kháng Nhân (bản thân)
Phạm vi: 0
Mục tiêu tối đa: 1 người
Fearing becoming an unmarried mother, Karna's mother, Kunti, for the sake of protecting her son, begged Surya for protection and was bestowed golden armor and an earring.
Emitting the radiance of the sun, the armor is a strong defensive Noble Phantasm.
As it is an existence formed from light even gods find it difficult to destroy.
It has become one with Karna's body.
■ Brahmastra Kundala: Hỡi Brahma, Nguyền Rủa Ta
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Diệt Quốc
Phạm vi: 2~90
Mục tiêu tối đa: 600 người
The Anti-Country Noble Phantasm Karna got from the Brahman Parashurama.
It is a bow if his class is Archer, in other classes it manifests as a projectile.
Granted Karna's fiery attribute, one blow is likened to a nuclear weapon.
■ Vasavi Shakti: Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết
Hạng: EX
Loại: Khắc Thần
Phạm vi: 2~5
Mục tiêu tối đa: 1 người
An one-shot only spear of light that takes down even gods. A spear of mortality made out of lightning.
Manifested by converting the golden armor, in exchange of a tremendous defensive power, a spear with a powerful "anti-god" performance is equipped.CLASS ランサー
マスター:シロウ・コトミネ
真名:カルナ
性別:男性
身長・体重:178cm/65kg
属性:秩序・善
筋力:B
耐力:C
敏捷:A
魔力:B
幸運:D
宝具:EX
クラス別能力:
■ 対魔力:C
二節以下の詠唱による魔術を無効化する。
大魔術、儀礼呪法など、大掛かりな魔術は防げない。
ただし宝具である黄金の鎧の効果を受けているときは、この限りではない。
固有スキル
■ 貧者の見識:A
相手の性格・属性を見抜く眼力。
言葉による弁明、欺瞞に騙される事がない。
天涯孤独の身から弱きものの生と価値を問う機会に恵まれたカルナが持つ、相手の本質を掴む力を表す。
■ 騎乗:A
幻獣・神獣ランクを除くすべての獣、乗り物を自在に操れる。
■ 無冠の武芸:-
様々な理由から他者に認められなかった武具の技量。
相手からは剣、槍、弓、騎乗、神性のランクが実際のものより一段階低く見える。
真名が明らかになると、この効果は消滅する。
■ 魔力放出(炎):A
武器ないし自身の肉体に魔力を帯びさせ、瞬間的に放出することによって能力を向上させる。
カルナの場合、燃え盛る炎が魔力となって使用武器に宿る。
■ 神性:A
太陽神スーリヤの息子であり、死後にスーリヤと一体化するカルナは、最高の神霊適正を持つ。
この神霊適正は神性がB以下の太陽神系の英霊に対して、高い防御力を発揮する。
宝具
■ 日輪よ、具足となれ
ランク:A
種別:対人(自身)宝具
レンジ:0
最大捕捉:1人
カルナの母クンティーが未婚の母になることに恐怖を感じ、息子を守るためにスーリヤに願って与えた黄金の鎧と耳輪。太陽の輝きを放つ、強力な防御型宝具である。
光そのものが形となった存在であるため、神々でさえ破壊は困難。カルナの肉体と一体化している。
■ 梵天よ、我を呪え
ランク:A+
種別:対国宝具
レンジ:2~90
最大捕捉:600人
カルナがバラモンのバラシュラーマから授けられた対国宝具。
クラスがアーチャーなら弓、他のクラスなら別の飛び道具として顕現する。
カルナの属性である炎熱の効果を付与された一撃は、核兵器に例えられるほど。
■ 日輪よ、死に随え
ランク:EX
種別:対神宝具
レンジ:2〜5
最大捕捉:1人
神々をも打ち倒す、一撃のみの光槍。雷光でできた必滅の槍。
黄金の鎧と引き換えに顕現し、絶大な防御力の代わりに強力な"対神"性能の槍を装備する。
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 Fate/Grand Order material III - Karna, trang 104-113
- ↑ 3,0 3,1 3,2 3,3 3,4
[] Fate/Grand Order - Thông tin sơ lược Lancer [T] Karna - Lancer
Minh họa và lồng tiếng
Minh họa: pako
Lồng tiếng: Koji Yusa
Thông số
Sức mạnh: B
Sức bền: C
Nhanh nhẹn: A
Ma lực: B
May mắn: D
Bảo Khí: EX
Kỹ năng sẵn có
Kiến Thức Kẻ Nghèo: A
Bộc Phát Ma Lực (lửa): A
Võ Nghệ Không Ngai: -
Kỹ năng trường phái
Kháng Ma Lực: C
Thần Tính: A
Điều Khiển Vật Cưỡi: A
Bảo Khí
Vasavi Shakti: Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết
Hạng: EX
Loại: Bảo Khí Chống Quân・Khắc Thần
Thông tin nhân vật
Vị đại anh hùng trong thiên anh hùng ca cổ đại Ấn Độ "Mahabharata". Anh là địch thủ của Arjuna, người anh hùng trung tâm của Mahabharata, đồng thời cũng là anh em cùng mẹ khác cha với anh.
Trong khi không thể cử động cơ thể do nhiều lời nguyền, anh đã bị Arjuna giết hại dưới một hình thức gần như là mưu sát.
Level 1 Bond
Chiều cao/Cân nặng: 178cm・65kg
Xuất xứ: Mahabharata
Khu vực: Ấn Độ
Thiên tính: Chân chính Giới tính: Nam
Anh còn thích hợp để làm Archer và Rider.
Level 2 Bond
Karna là một anh hùng bán thần được sinh ra bởi cô con gái loài người Kunti và Thần Mặt Trời Surya.
Tuy nhiên, ngay sau khi được sinh ra, anh đã bị Kunti bỏ rơi và được nuôi dạy như là con trai của một người đánh xe.
Dù vậy, tư chất anh hùng của anh không phải là thứ có thể che giấu được.
Level 3 Bond
Sau khi vứt bỏ Karna, mẹ anh Kunti đã hạ sinh năm người con trai cho hoàng gia Pandu.
Trong đó, người con trai thứ ba chính là Arjuna, người mà sẽ trở thành địch thủ suốt đời đối với Karna.
Khi trưởng thành, Karna trở thành con nuôi nhà Kuru, đối địch của nhà Pandu.
Level 4 Bond
Thế nhưng, cho đến khi chiến đấu với Arjuna, Karna đã gặp phải quá nhiều lời nguyền và trở ngại.
Nhận một lời nguyền từ người Bà La Môn, bị Indra lừa gạt, và phải thề không chiến đấu với ai khác ngoài Arjuna để đáp ứng lời kêu gọi của mẹ mình Kunti, nhưng dù vậy Karna đã tiếp nhận tất cả.
Level 5 Bond
Từ giai thoại anh giao lại bộ giáp cho Indra, Karna sẽ nắm giữ cây thương sát thần trong tay bằng cách tháo rời và hủy bỏ bộ hoàng kim chiến giáp của mình.
Cây thương ánh sáng mà ngay cả vua của các vị thần cũng không thể điều khiển được.
Róc tách toàn thân, nhuộm mình trong máu, và một đòn tung ra sẽ quét sạch mọi nhơ nhuốc.
―――Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết.
Interlude
Karna là một Servant vô cùng rộng lượng, anh chấp nhận "thế cũng được" đối với tất cả mọi thứ.
Anh công bằng với tất cả mọi người, đồng thời cũng kính trọng tất cả mọi người như thể "từng mỗi đóa hoa".
Karna sở hữu kĩ năng võ thuật và tinh thần cao quý, thứ chưa bao giờ được công khai thừa nhận do rất nhiều thành kiến, và cả về mặt phẩm cách, anh cũng giành hạng nhất, nhì trong toàn thể các Servant.
...Có lẽ đây là chuyện không thể nào, nhưng nếu có một Master không thể giành chiến thắng sau khi lập khế ước với Servant này, đó ắt hẳn là một người có đặc tính rắc rối bậc nhất, không thích hợp để chiến đấu.カルナ - ランサー
イラストレーター・声優
ILLUST:pako
CV:遊佐浩二
パラメータ
筋力:B
耐力:C
敏捷:A
魔力:B
幸運:D
宝具:EX
保有スキル
貧者の見識 A
魔力放出(炎) A
無冠の武芸
クラス別能力
対魔力 C
騎乗 A
神性 A
宝具
日輪よ、死に随え
ランク:EX
種別:対軍・対神宝具
キャラクター詳細
インド古代叙事詩「マハーバーラタ」の大英雄。マハーバーラタの中心的英雄であるアルジュナのライバルであり、異父兄弟でもある。
数々の呪いによって身動きが取れなくなった彼を、アルジュナは謀殺に近い形で仕留めた。
アンロック条件:絆レベルを1にすると開放
身長/体重:178cm・65kg
出典:マハーバーラタ
地域:インド
属性:秩序・善 性別:男性
アーチャー、ライダーなどにも該当。
アンロック条件:絆レベルを2にすると開放
カルナは人間の娘クンティーと太陽神スーリヤの下に生まれた半神の英雄である。
しかし、彼は生まれてすぐにクンティーに見捨てられ、御者の息子として育てられた。
だが、その英雄としての資質は隠し通せるものではない。
アンロック条件:絆レベルを3にすると開放
母クンティーはカルナを捨てた後、王家パーンドゥの五兄弟を産んだ。
その中の三男が、カルナにとって終生のライバルとなるアルジュナである。
成長したカルナはパーンドゥ家と対立するクル家の養子となった。
アンロック条件:絆レベルを4にすると開放
だが、カルナがアルジュナと戦うまでには余りに多くの呪いと障害があった。
バラモンから呪いを受け、インドラからは欺かれ、母クンティーの訴えに応じ、アルジュナ以外とは戦わないと誓わされ、それでもカルナは全てを受け入れた。
アンロック条件:絆レベルを5にすると開放
インドラに鎧を譲り渡した逸話から、カルナは黄金の鎧を分解、破棄する事で神殺しの槍をその手に宿す。
神々の王ですら扱えきれなかった光の槍。
全身を剥離の血に染めて放つ一撃はあらゆる不浄を一掃する。
―――日輪よ、死に随え。
アンロック条件:「施しの英霊」をクリアすると開放
カルナはあらゆることを「それもあり」と受け入れる、極めて寛大なサーヴァントである。
彼は万人に対して平等であり、また、万人を“それぞれの花”として敬っている。
多くの偏見から決して公には認められなかった武術の技量と高潔な精神を持つカルナは、格と言う点でも
全サーヴァント中一、二を争う。
・・・・・・ありえない話だと思うが、このサーヴァントと契約して勝利できないマスターがいるとしたら、
それは戦いに向かない、トップランクに困った性質の人間だろう。
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 4,4
[] Fate/EXTRA material - Thông số và Kỹ năng SERVANT: SERVANT LANCER, trang 024 SERVANT LANCER
- Master: Jinako Carigiri
- Tên thật: Karna
- Giới tính: Nam
- Chiều cao, cân nặng: 178cm/75kg
- Thiên tính: Thiện Nhân
- Sức mạnh: B
- Sức bền: A
- Nhanh nhẹn: A
- Ma lực: B
- May mắn: A+
- Bảo Khí: A++
Kỹ Năng Trường Phái
- Kháng Ma Lực: C
Vô hiệu hóa các ma thuật với lời phép có từ hai nhịp trở xuống.
Không thể ngăn chặn những ma thuật quy mô lớn như Đại Ma Thuật và Chú Pháp Nghi Lễ.
- Điều Khiển Vật Cưỡi: B
Tài năng điều khiển vật cưỡi. Nếu là phương tiện giao thông nói chung thì có thể lái được ở mức trên trung bình, nhưng không thể cưỡi các loài Huyễn Tưởng Chủng.
Kỹ năng vốn có
- Võ Nghệ Không Ngai: -
Năng lực của binh khí sẽ không bị nhận thấy bởi nhiều lý do khác nhau.
Cấp bậc của các kỹ năng kiếm, thương, cung, Điều Khiển Vật Cưỡi và Thần Tính sẽ lần lượt giảm đi 1 hạng, và các thuộc tính sẽ được biểu hiện một cách hoàn toàn trái ngược.
Trong trường hợp danh tính đã bị tiết lộ, kỹ năng này sẽ biến mất.
Có hơi ngoài lề, nhưng thứ hạng chỉ số May Mắn sẽ được thể hiện bởi chính bản thân Karna.
- Thần Tính: A
Anh là con trai của Thần Mặt Trời Surya.
Do về sau đã hợp thành một thể với Surya, nên anh sở hữu Thần Tính cao nhất.
Khi chống lại các Anh Linh thuộc nhóm Thần Mặt Trời có Thần Tính dưới hạng B, nó sẽ phát huy sức mạnh phòng ngự rất cao.
Bảo Khí
- Vasavi Shakti: Hỡi Vầng Dương, Phục Tùng Ta Đến Chết
Hạng: A++
Loại: Chống Quân, Khắc Thần
Phạm vi: 40~99
Mục tiêu tối đa: 1000 đơn vịセイヴァー
- 真名:カルナ
- 性別:男性
- 身長・体重:178cm/75kg
- 属性:中立・善
- 筋力:B
- 耐久:A
- 敏捷:A
- 魔力:B
- 幸運:A+
- 宝具:A++
クラス別筋力
- 対魔力:C
二節以下の詠唱による魔術を無効化する。
大魔術、儀礼呪法など大掛かりな魔術は防げない。
- 騎乗:B
騎乗の才能。大抵の乗り物なら人並み以上に乗りこなせるが、幻想種は乗りこなせない。
保有スキル
- 無冠の武芸:-
様々な理由から認められる事のなかった武具の技量。
剣、槍、弓、騎乗、神性のそれぞれのスキルランクをマイナス1し、属性を真逆のものとして表示する。
真名が明かされた場合、このスキルは消滅する。
また余談ではあるが、幸運値のランクはカルナ本人による申告である。
- 神性:A
太陽神スーリヤの息子。
のちにスーリヤと一体化するため、最高の神性を持つ。
神性がB以下の太陽神系の英霊に対して高い防御力を発揮する。
宝具
- 日輪よ、死に随え
ランク:A++
種別:対軍、対神宝具
レンジ:40~99
最大捕捉:千単位
一撃のみの光槍。雷光で出来た必滅の槍。
敵陣である神々の王・インドラから与えられたもの。
神々をも打ち倒す力を持つというが、神話においてカルナがこれを使用した記録はない。
- Master: Jinako Carigiri
- ↑ 5,0 5,1 5,2 5,3 5,4 Fate/EXTELLA material - Lancer Servant English, p.016
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |